Check out the new design

قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋېيتنامچە تەرجىمىسى- ھەسەن ئابدۇلكەرىم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: نەھل   ئايەت:
وَتَحۡمِلُ أَثۡقَالَكُمۡ إِلَىٰ بَلَدٖ لَّمۡ تَكُونُواْ بَٰلِغِيهِ إِلَّا بِشِقِّ ٱلۡأَنفُسِۚ إِنَّ رَبَّكُمۡ لَرَءُوفٞ رَّحِيمٞ
Và chúng chuyên chở hàng nặng cho các ngươi đến các thành phố (xa xôi), những nơi mà các ngươi phải vất vả lắm mới có thể đến nơi đặng. Chắc chắn Thượng Đế của các người là Đấng Rất Mực Nhân Từ, Rất Mực Khoan Dung.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَٱلۡخَيۡلَ وَٱلۡبِغَالَ وَٱلۡحَمِيرَ لِتَرۡكَبُوهَا وَزِينَةٗۚ وَيَخۡلُقُ مَا لَا تَعۡلَمُونَ
Và loài ngựa, la và lừa mà (Ngài đã tạo) cho các ngươi để cưỡi và trang trí. Và Ngài đã tạo những vật mà các ngươi không biết.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَعَلَى ٱللَّهِ قَصۡدُ ٱلسَّبِيلِ وَمِنۡهَا جَآئِرٞۚ وَلَوۡ شَآءَ لَهَدَىٰكُمۡ أَجۡمَعِينَ
Và Allah có nhiệm vụ chỉ con đường ngay chính (cho mọi người) nhưng có những con đường lệch khỏi Chính Đạo; và nếu muốn, Ngài thừa sức hướng dẫn tất cả đi đúng đường.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
هُوَ ٱلَّذِيٓ أَنزَلَ مِنَ ٱلسَّمَآءِ مَآءٗۖ لَّكُم مِّنۡهُ شَرَابٞ وَمِنۡهُ شَجَرٞ فِيهِ تُسِيمُونَ
Ngài là Đấng đã ban nước mưa từ trên trời xuống. Từ đó các ngươi có nước uống, và nhờ đó cây cỏ mọc ra nơi cánh đồng cho gia súc ăn.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
يُنۢبِتُ لَكُم بِهِ ٱلزَّرۡعَ وَٱلزَّيۡتُونَ وَٱلنَّخِيلَ وَٱلۡأَعۡنَٰبَ وَمِن كُلِّ ٱلثَّمَرَٰتِۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَةٗ لِّقَوۡمٖ يَتَفَكَّرُونَ
Ngài dùng nó để làm mọc ra hoa mầu, và trái ô liu, và trái chà là, và trái nho, và đủ loại trái cây cho các ngươi dùng. Chắc chắn trong sự việc đó là một dấu hiệu cho một đám người biết ngẫm nghĩ.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَسَخَّرَ لَكُمُ ٱلَّيۡلَ وَٱلنَّهَارَ وَٱلشَّمۡسَ وَٱلۡقَمَرَۖ وَٱلنُّجُومُ مُسَخَّرَٰتُۢ بِأَمۡرِهِۦٓۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَٰتٖ لِّقَوۡمٖ يَعۡقِلُونَ
Và Ngài đã chế ngự ban đêm và ban ngày, mặt trời và mặt trăng và các ngôi sao cho các ngươi theo Mệnh Lệnh của Ngài; chắc chắn trong sự việc đó là những dấu hiệu cho một đám người thấu hiểu.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَمَا ذَرَأَ لَكُمۡ فِي ٱلۡأَرۡضِ مُخۡتَلِفًا أَلۡوَٰنُهُۥٓۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَةٗ لِّقَوۡمٖ يَذَّكَّرُونَ
Và những vật trên đất liền mà Ngài đã làm ra dồi dào cho các ngươi (sử dụng) mang nhiều mầu sắc (và phẩm chất) khác biệt. Chắc chắn trong sự việc này là một dấu hiệu cho một đám người ghi nhớ.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَهُوَ ٱلَّذِي سَخَّرَ ٱلۡبَحۡرَ لِتَأۡكُلُواْ مِنۡهُ لَحۡمٗا طَرِيّٗا وَتَسۡتَخۡرِجُواْ مِنۡهُ حِلۡيَةٗ تَلۡبَسُونَهَاۖ وَتَرَى ٱلۡفُلۡكَ مَوَاخِرَ فِيهِ وَلِتَبۡتَغُواْ مِن فَضۡلِهِۦ وَلَعَلَّكُمۡ تَشۡكُرُونَ
Và Ngài đã chế ngự biển cả mà các ngươi có các món thịt tươi để ăn và các món trang sức để đeo. Và ngươi (hỡi người!) thấy tàu bè cày sóng (vượt trùng dương) giúp các ngươi đi tìm thiên lộc của Ngài và để cho các ngươi tạ ơn.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
 
مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: نەھل
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋېيتنامچە تەرجىمىسى- ھەسەن ئابدۇلكەرىم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

ھەسەن ئابدۇل كىرىم تەرجىمە قىلغان. رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزىنىڭ رىياسەتچىلىكىدە تەرەققىي قىلدۇرۇلغان، ئاسلى تەرجىمىسىنى كۆرۈپ چىقىپ باھالاش ۋە ئۈزلۈكسىز تەرەققىي قىلدۇرۇش مەقسىتىدە پايدىلىنىشقا بولىدۇ.

تاقاش