Check out the new design

قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋېيتنامچە تەرجىمىسى- ھەسەن ئابدۇلكەرىم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: نەھل   ئايەت:
وَقَالَ ٱلَّذِينَ أَشۡرَكُواْ لَوۡ شَآءَ ٱللَّهُ مَا عَبَدۡنَا مِن دُونِهِۦ مِن شَيۡءٖ نَّحۡنُ وَلَآ ءَابَآؤُنَا وَلَا حَرَّمۡنَا مِن دُونِهِۦ مِن شَيۡءٖۚ كَذَٰلِكَ فَعَلَ ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡۚ فَهَلۡ عَلَى ٱلرُّسُلِ إِلَّا ٱلۡبَلَٰغُ ٱلۡمُبِينُ
Và những kẻ thờ đa thần lên tiếng: “Nếu Allah muốn, chúng tôi lẫn cha mẹ của chúng tôi đâu có tôn thờ bất cứ thứ gì ngoài Ngài, và chúng tôi đã không cấm cản bất cứ điều gì ngoài điều mà Ngài đã cấm.” Những kẻ trước chúng cũng đã làm đúng như thế. Vậy chẳng phải nhiệm vụ của những Sứ Giả (của Allah) chỉ là công khai truyền đạt (Thông Điệp của Allah) sao?
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَلَقَدۡ بَعَثۡنَا فِي كُلِّ أُمَّةٖ رَّسُولًا أَنِ ٱعۡبُدُواْ ٱللَّهَ وَٱجۡتَنِبُواْ ٱلطَّٰغُوتَۖ فَمِنۡهُم مَّنۡ هَدَى ٱللَّهُ وَمِنۡهُم مَّنۡ حَقَّتۡ عَلَيۡهِ ٱلضَّلَٰلَةُۚ فَسِيرُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ فَٱنظُرُواْ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلۡمُكَذِّبِينَ
Và quả thật, TA đã cử một Sứ Giả đến cho mỗi cộng đồng (với Mệnh Lệnh): “Hãy thờ phụng Allah và tránh xa Tà thần. Bởi thế, trong họ có kẻ được Allah hướng dẫn và có kẻ không tránh khỏi đi lạc. Do đó, hãy đi du lịch trên trái đất để quan sát kết cuộc của những kẻ đã phủ nhận Sự Thật xẩy ra như thế nào.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
إِن تَحۡرِصۡ عَلَىٰ هُدَىٰهُمۡ فَإِنَّ ٱللَّهَ لَا يَهۡدِي مَن يُضِلُّۖ وَمَا لَهُم مِّن نَّٰصِرِينَ
Nếu Ngươi (Muhammad) muốn hướng dẫn họ thì quả thật Allah không hướng dẫn ai mà Ngài đánh lạc hướng. Và họ sẽ không được ai giúp đỡ.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَأَقۡسَمُواْ بِٱللَّهِ جَهۡدَ أَيۡمَٰنِهِمۡ لَا يَبۡعَثُ ٱللَّهُ مَن يَمُوتُۚ بَلَىٰ وَعۡدًا عَلَيۡهِ حَقّٗا وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَ ٱلنَّاسِ لَا يَعۡلَمُونَ
Và họ thề nhân danh Allah bằng những lời thề nghiêm trọng nhất, rằng Allah sẽ không phục sinh ai đã chết. Vâng, (Allah sẽ phục sinh y), một lời hứa mà Ngài bắt buộc phải thi hành, nhưng đa số nhân loại không biết.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
لِيُبَيِّنَ لَهُمُ ٱلَّذِي يَخۡتَلِفُونَ فِيهِ وَلِيَعۡلَمَ ٱلَّذِينَ كَفَرُوٓاْ أَنَّهُمۡ كَانُواْ كَٰذِبِينَ
(Allah sẽ phục sinh người chết) để Ngài chứng minh cho họ thấy sự thật về điều mà họ đã từng bất đồng ý kiến và để cho những kẻ không tin tưởng biết chính họ mới là những kẻ nói dối.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
إِنَّمَا قَوۡلُنَا لِشَيۡءٍ إِذَآ أَرَدۡنَٰهُ أَن نَّقُولَ لَهُۥ كُن فَيَكُونُ
Quả thật, Lời Phán của TA đối với một vật mà TA muốn nó thành thì TA chỉ bảo với nó: “Hãy Thành!” thì nó sẽ thành.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَٱلَّذِينَ هَاجَرُواْ فِي ٱللَّهِ مِنۢ بَعۡدِ مَا ظُلِمُواْ لَنُبَوِّئَنَّهُمۡ فِي ٱلدُّنۡيَا حَسَنَةٗۖ وَلَأَجۡرُ ٱلۡأٓخِرَةِ أَكۡبَرُۚ لَوۡ كَانُواْ يَعۡلَمُونَ
Và những ai đã vì Allah mà di cư đi tị nạn sau khi bị đối xử bất công thì chắc chắn sẽ được TA cho định cư tại một nơi tốt đẹp trên thế gian và phần thưởng dành cho họ ở đời sau sẽ lớn hơn nữa nếu họ biết (điều đó):
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
ٱلَّذِينَ صَبَرُواْ وَعَلَىٰ رَبِّهِمۡ يَتَوَكَّلُونَ
Những ai kiên nhẫn và phó thác (công việc của họ) cho Thượng Đế (Allah) của họ.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
 
مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: نەھل
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋېيتنامچە تەرجىمىسى- ھەسەن ئابدۇلكەرىم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

ھەسەن ئابدۇل كىرىم تەرجىمە قىلغان. رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزىنىڭ رىياسەتچىلىكىدە تەرەققىي قىلدۇرۇلغان، ئاسلى تەرجىمىسىنى كۆرۈپ چىقىپ باھالاش ۋە ئۈزلۈكسىز تەرەققىي قىلدۇرۇش مەقسىتىدە پايدىلىنىشقا بولىدۇ.

تاقاش