قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى


مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (119) سۈرە: سۈرە تەۋبە
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ ٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَكُونُواْ مَعَ ٱلصَّٰدِقِينَ
Hỡi những người đã tin nơi Allah, đã tuân theo Thiên Sứ của Ngài và đã làm theo giáo luật mà Ngài đã quy định, các ngươi hãy kính sợ Allah bằng cách tuân thủ những mệnh lệnh của Ngài, và hãy tránh xa những gì Ngài cấm, hãy nhập đoàn với những người chân thật trong đức tin, trong lời nói và hành động. Sẽ không có sự cứu rỗi cho các ngươi nêu không có sự chân thật.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بۇ بەتتىكى ئايەتلەردىن ئېلىنغان مەزمۇنلار:
• وجوب تقوى الله والصدق وأنهما سبب للنجاة من الهلاك.
* Bắt buộc phải có lòng kính sợ Allah và phải trung thực, đó là hai nguyên nhân để cứu rỗi khỏi sự hủy diệt.

• عظم فضل النفقة في سبيل الله.
* Ân phước vĩ đại của việc chi dùng cho con đường chính nghĩa của Allah.

• وجوب التفقُّه في الدين مثله مثل الجهاد، وأنه لا قيام للدين إلا بهما معًا.
* Bắt buộc phải học hỏi kiến thức trong tôn giáo như Jihad, và quả thật tôn giáo sẽ không đứng vững ngoại trừ hội tụ hai điều đó.

 
مەنالار تەرجىمىسى ئايەت: (119) سۈرە: سۈرە تەۋبە
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

تاقاش