Check out the new design

قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋىتنامچە تەرجىمىسى - رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزى * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: بەقەرە   ئايەت:
۞ مَا نَنسَخۡ مِنۡ ءَايَةٍ أَوۡ نُنسِهَا نَأۡتِ بِخَيۡرٖ مِّنۡهَآ أَوۡ مِثۡلِهَآۗ أَلَمۡ تَعۡلَمۡ أَنَّ ٱللَّهَ عَلَىٰ كُلِّ شَيۡءٖ قَدِيرٌ
Bất cứ câu Kinh nào TA (Allah) xóa bỏ hoặc chỉ xóa đi giáo lý (vẫn giữ nguyên câu Kinh) cũng đều được TA mang đến câu Kinh khác tốt hơn hoặc tương đương. Lẽ nào Ngươi không biết Allah toàn năng trên tất cả mọi thứ ư?
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
أَلَمۡ تَعۡلَمۡ أَنَّ ٱللَّهَ لَهُۥ مُلۡكُ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۗ وَمَا لَكُم مِّن دُونِ ٱللَّهِ مِن وَلِيّٖ وَلَا نَصِيرٍ
Lẽ nào Ngươi không biết vương quyền cai trị các tầng trời và trái đất đều thuộc về Allah hay sao? Và ngoài Allah, các ngươi sẽ không có bất cứ vị bảo hộ cũng như vị giúp đỡ nào.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
أَمۡ تُرِيدُونَ أَن تَسۡـَٔلُواْ رَسُولَكُمۡ كَمَا سُئِلَ مُوسَىٰ مِن قَبۡلُۗ وَمَن يَتَبَدَّلِ ٱلۡكُفۡرَ بِٱلۡإِيمَٰنِ فَقَدۡ ضَلَّ سَوَآءَ ٱلسَّبِيلِ
Hoặc có phải các ngươi (những người có đức tin) muốn đòi hỏi Thiên Sứ của các ngươi giống như Musa đã bị (người dân của mình) đòi hỏi trước đây ư? Người nào mang đức tin để đổi lấy sự vô đức tin thì quả thật y đã lạc khỏi con đường (chính đạo).
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَدَّ كَثِيرٞ مِّنۡ أَهۡلِ ٱلۡكِتَٰبِ لَوۡ يَرُدُّونَكُم مِّنۢ بَعۡدِ إِيمَٰنِكُمۡ كُفَّارًا حَسَدٗا مِّنۡ عِندِ أَنفُسِهِم مِّنۢ بَعۡدِ مَا تَبَيَّنَ لَهُمُ ٱلۡحَقُّۖ فَٱعۡفُواْ وَٱصۡفَحُواْ حَتَّىٰ يَأۡتِيَ ٱللَّهُ بِأَمۡرِهِۦٓۗ إِنَّ ٱللَّهَ عَلَىٰ كُلِّ شَيۡءٖ قَدِيرٞ
Rất nhiều dân Kinh Sách chỉ vì lòng ganh tị mà họ muốn kéo các ngươi trở lại tình trạng vô đức tin như trước đây, mặc dù chân lý đã phơi bày rõ ràng trước mặt họ. Nhưng thôi, các ngươi hãy lượng thứ và bỏ qua cho họ đến khi Allah ban hành sắc lệnh của Ngài xuống. Quả thật, Allah toàn năng trên tất cả mọi việc.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَأَقِيمُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَءَاتُواْ ٱلزَّكَوٰةَۚ وَمَا تُقَدِّمُواْ لِأَنفُسِكُم مِّنۡ خَيۡرٖ تَجِدُوهُ عِندَ ٱللَّهِۗ إِنَّ ٱللَّهَ بِمَا تَعۡمَلُونَ بَصِيرٞ
Các ngươi hãy duy trì lễ nguyện Salah và xuất Zakah; và bất cứ điều (tốt) nào mà các ngươi đã gởi đi trước cho bản thân các ngươi, các ngươi sẽ tìm thấy chúng (đầy đủ) ở nơi Allah bởi quả thật Allah luôn thấy rõ mọi điều các ngươi làm.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَقَالُواْ لَن يَدۡخُلَ ٱلۡجَنَّةَ إِلَّا مَن كَانَ هُودًا أَوۡ نَصَٰرَىٰۗ تِلۡكَ أَمَانِيُّهُمۡۗ قُلۡ هَاتُواْ بُرۡهَٰنَكُمۡ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
Và họ (những người Do Thái và Thiên Chúa) nói: “Không ai được vào Thiên Đàng trừ người Do Thái hoặc Thiên Chúa.” Đó chẳng qua chỉ là mộng tưởng của họ mà thôi. Ngươi hãy bảo họ (hỡi Muhammad): “Vậy các người hãy đưa ra bằng chứng chứng minh lời nói của các người là sự thật đi nào!”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
بَلَىٰۚ مَنۡ أَسۡلَمَ وَجۡهَهُۥ لِلَّهِ وَهُوَ مُحۡسِنٞ فَلَهُۥٓ أَجۡرُهُۥ عِندَ رَبِّهِۦ وَلَا خَوۡفٌ عَلَيۡهِمۡ وَلَا هُمۡ يَحۡزَنُونَ
Không (như lời họ nói), chỉ có những ai phủ phục Allah và là người làm tốt (trong thờ phượng cũng như trong hành thiện) thì họ mới được phần thưởng từ Thượng Đế của họ và họ sẽ không còn phải lo sợ cũng sẽ không buồn phiền.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
 
مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: بەقەرە
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋىتنامچە تەرجىمىسى - رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزى - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

رۇۋاد تەرجىمە مەركىزىدىكى بىر گۇرۇپ ئالىملار رىبۋە دەۋەت جەمئىيىتى ۋە ئىسلامىي مەزمۇنلارنى تەمىنلەش جەمئىيىتى بىلەن ھەمكارلىشىپ تەرجىمە قىلغان.

تاقاش