Check out the new design

قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - ویتنامی ترجمہ - حسن عبد الکریم * - ترجمے کی لسٹ


معانی کا ترجمہ سورت: نمل   آیت:
۞ فَمَا كَانَ جَوَابَ قَوۡمِهِۦٓ إِلَّآ أَن قَالُوٓاْ أَخۡرِجُوٓاْ ءَالَ لُوطٖ مِّن قَرۡيَتِكُمۡۖ إِنَّهُمۡ أُنَاسٞ يَتَطَهَّرُونَ
Câu trả lời của đám dân của Y chẳng có gì khác hơn điều này: “Hãy trục xuất gia đình của Lut ra khỏi thành phố của quí vị! Chúng là những người muốn giữ mình trong sạch!”
عربی تفاسیر:
فَأَنجَيۡنَٰهُ وَأَهۡلَهُۥٓ إِلَّا ٱمۡرَأَتَهُۥ قَدَّرۡنَٰهَا مِنَ ٱلۡغَٰبِرِينَ
Bởi thế, TA đã giải cứu Y và gia đình của Y ngoại trừ bà vợ của Y. TA đã sắp đặt cho bà ta ở lại trong đám người trì trệ đằng sau.
عربی تفاسیر:
وَأَمۡطَرۡنَا عَلَيۡهِم مَّطَرٗاۖ فَسَآءَ مَطَرُ ٱلۡمُنذَرِينَ
Và TA đã trừng phạt chúng (đám người tội lỗi) bằng một trận mưa (đá) khủng khiếp. Và đó là một trận mưa diệt vong đối với những kẻ đã từng được cảnh cáo trước.
عربی تفاسیر:
قُلِ ٱلۡحَمۡدُ لِلَّهِ وَسَلَٰمٌ عَلَىٰ عِبَادِهِ ٱلَّذِينَ ٱصۡطَفَىٰٓۗ ءَآللَّهُ خَيۡرٌ أَمَّا يُشۡرِكُونَ
(Hỡi Muhammad!) Hãy thưa: “Mọi ca tụng đều dâng lên Allah và lời chúc 'Bằng an' cho những bề tôi của Ngài mà Ngài đã chọn (để mang Thông điệp). (Thử hỏi chúng) Ai là Đấng Ưu Việt? Allah hay là những kẻ mà chúng cho là những vị hợp tác của Ngài?”
عربی تفاسیر:
أَمَّنۡ خَلَقَ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَ وَأَنزَلَ لَكُم مِّنَ ٱلسَّمَآءِ مَآءٗ فَأَنۢبَتۡنَا بِهِۦ حَدَآئِقَ ذَاتَ بَهۡجَةٖ مَّا كَانَ لَكُمۡ أَن تُنۢبِتُواْ شَجَرَهَآۗ أَءِلَٰهٞ مَّعَ ٱللَّهِۚ بَلۡ هُمۡ قَوۡمٞ يَعۡدِلُونَ
Há (không ưu việt ư?) Đấng đã tạo các tầng trời và trái đất và cho mưa từ trên trời xuống cho các ngươi nhờ đó, TA làm mọc ra những mảnh vườn xanh tươi đẹp đẽ mà các ngươi không thể làm mọc ra cây trái của chúng đặng. Có chăng một thần linh khác cùng với Allah? Không, chúng là một đám người thường bịa đặt những đối thủ ngang vai (với Allah).
عربی تفاسیر:
أَمَّن جَعَلَ ٱلۡأَرۡضَ قَرَارٗا وَجَعَلَ خِلَٰلَهَآ أَنۡهَٰرٗا وَجَعَلَ لَهَا رَوَٰسِيَ وَجَعَلَ بَيۡنَ ٱلۡبَحۡرَيۡنِ حَاجِزًاۗ أَءِلَٰهٞ مَّعَ ٱللَّهِۚ بَلۡ أَكۡثَرُهُمۡ لَا يَعۡلَمُونَ
Há (không ưu việt ư?) Đấng đã làm trái đất thành một nơi ở vững chắc và đặt giữa nó các sông ngòi và đặt giữa hai biển (nước mặn và nước ngọt) một bức chắn (vô hình tách biệt chúng). Có chăng một thần linh cùng (chia sẻ quyền năng) với Allah? Không, đa số bọn chúng không biết gì.
عربی تفاسیر:
أَمَّن يُجِيبُ ٱلۡمُضۡطَرَّ إِذَا دَعَاهُ وَيَكۡشِفُ ٱلسُّوٓءَ وَيَجۡعَلُكُمۡ خُلَفَآءَ ٱلۡأَرۡضِۗ أَءِلَٰهٞ مَّعَ ٱللَّهِۚ قَلِيلٗا مَّا تَذَكَّرُونَ
Há (không ưu việt ư?) Đấng đã đáp lại (lời cầu cứu của) người đau khổ khi y van xin Ngài và cứu y thoát nạn và làm cho các người (nhân loại) thành những người kế thừa trên trái đất. Có chăng một thần linh cùng (chia sẻ quyền năng) với Allah? ít thay điều các ngươi ghi nhớ!
عربی تفاسیر:
أَمَّن يَهۡدِيكُمۡ فِي ظُلُمَٰتِ ٱلۡبَرِّ وَٱلۡبَحۡرِ وَمَن يُرۡسِلُ ٱلرِّيَٰحَ بُشۡرَۢا بَيۡنَ يَدَيۡ رَحۡمَتِهِۦٓۗ أَءِلَٰهٞ مَّعَ ٱللَّهِۚ تَعَٰلَى ٱللَّهُ عَمَّا يُشۡرِكُونَ
Há (không ưu việt ư?) Đấng đã hướng dẫn các ngươi qua những lớp tăm tối của đất liền và biển cả và gởi những luồng gió làm người loan tin đến báo trước Hồng Ân (mưa) sắp đến của Ngài. Có chăng một thần linh cùng (chia sẻ quyền năng) với Allah? Allah Tối Thượng, Ngài ở bên trên mọi điều chúng qui cho Ngài.
عربی تفاسیر:
 
معانی کا ترجمہ سورت: نمل
سورتوں کی لسٹ صفحہ نمبر
 
قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - ویتنامی ترجمہ - حسن عبد الکریم - ترجمے کی لسٹ

حسن عبد الکریم نے ترجمہ کیا۔ مرکز رواد الترجمہ کے زیر اشراف اسے اپڈیٹ کیا گیا ہے اور اصلی ترجمہ مطالعہ کے لیے فراہم کیا جا رہا ہے تاکہ قارئین کی رائے لی جائے اور مسلسل اپڈیٹ اور اصلاح کا کام جاری رہے۔

بند کریں