قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - المختصر فی تفسیر القرآن الکریم کا ویتنامی ترجمہ * - ترجمے کی لسٹ


معانی کا ترجمہ آیت: (37) سورت: سورۂ رعد
وَكَذَٰلِكَ أَنزَلۡنَٰهُ حُكۡمًا عَرَبِيّٗاۚ وَلَئِنِ ٱتَّبَعۡتَ أَهۡوَآءَهُم بَعۡدَ مَا جَآءَكَ مِنَ ٱلۡعِلۡمِ مَا لَكَ مِنَ ٱللَّهِ مِن وَلِيّٖ وَلَا وَاقٖ
Như những quyển Kinh Sách trước đây Ta mặc khải bằng ngôn ngữ của các cộng đồng trước kia, Ta mặc khải cho Ngươi - hỡi Thiên Sứ - Qur'an là lời phán, là sự phân tích rõ ràng về chân lý bằng ngôn ngữ Ả Rập, và nếu như Ngươi - hỡi Thiên Sứ - làm theo mong muốn của người dân Kinh Sách trong việc đàm phán với họ rồi Ngươi xóa bỏ những gì họ không đồng ý theo ước muốn của họ sau khi Ngươi đã tiếp thu kiến thức mà Allah đã truyền đạt cho Ngươi, thì Ngươi sẽ không được Allah bảo hộ cho việc làm của Ngươi, không giúp đỡ Ngươi chiến thắng kẻ thù, và Ngươi sẽ không có người che chở giúp thoát khỏi hình phạt của Ngài
عربی تفاسیر:
حالیہ صفحہ میں آیات کے فوائد:
• الترغيب في الجنة ببيان صفتها، من جريان الأنهار وديمومة الرزق والظل.
* Tạo sự lưu tâm về Thiên Đàng bằng việc miêu tả rõ ràng về đặc điểm của nó, từ việc có những dòng sông chảy dài, được hưởng bổng lộc vĩnh viễn, và có bóng mát che chở mãi mãi

• خطورة اتباع الهوى بعد ورود العلم وأنه من أسباب عذاب الله.
* Nguyên nhân chủ yếu bị Allah trừng phạt là làm theo ý muốn của bản thân sau khi đã được truyền đạt kiến thức

• بيان أن الرسل بشر، لهم أزواج وذريات، وأن نبينا صلى الله عليه وسلم ليس بدعًا بينهم، فقد كان مماثلًا لهم في ذلك.
* Nêu rõ rằng, quả thật các Sứ Giả điều làm những người bình thường, họ có vợ, con cái, và gia đình. Và khẳng định rằng Thiên Sứ (cầu xin sự bình an đến Người) không hề mới mẻ với các vị Thiên Sứ trước đây, Ngài cũng tương tự như họ

 
معانی کا ترجمہ آیت: (37) سورت: سورۂ رعد
سورتوں کی لسٹ صفحہ نمبر
 
قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - المختصر فی تفسیر القرآن الکریم کا ویتنامی ترجمہ - ترجمے کی لسٹ

المختصر فی تفسیر القرآن الکریم کا ویتنامی ترجمہ، مرکز تفسیر للدراسات الاسلامیۃ کی جانب سے جاری۔

بند کریں