Check out the new design

قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - المختصر فی تفسیر القرآن الکریم کا ویتنامی ترجمہ * - ترجمے کی لسٹ


معانی کا ترجمہ سورت: ابراہیم   آیت:
تُؤۡتِيٓ أُكُلَهَا كُلَّ حِينِۭ بِإِذۡنِ رَبِّهَاۗ وَيَضۡرِبُ ٱللَّهُ ٱلۡأَمۡثَالَ لِلنَّاسِ لَعَلَّهُمۡ يَتَذَكَّرُونَ
Loại cây tốt đẹp này sẽ cho ra trái cây tươi tốt vào mỗi giờ theo lệnh của Thượng Đế, và Allah đưa ra hình ảnh đó để nhân loại thấy mà may ra họ biết ghi nhớ
عربی تفاسیر:
وَمَثَلُ كَلِمَةٍ خَبِيثَةٖ كَشَجَرَةٍ خَبِيثَةٍ ٱجۡتُثَّتۡ مِن فَوۡقِ ٱلۡأَرۡضِ مَا لَهَا مِن قَرَارٖ
Và hình ảnh về câu nói Shirk là xấu xa như hình ảnh của một loại cây xấu, và đó là cây dưa. Rễ của nó nhô lên, không bám chặt vào đất, và cũng không vươn cao lên bầu trời, nó sẽ chết và bị thổi bay bởi cơn gió. Rồi lời nói bất tin sẽ bị tan biến, và dù cho chủ nhân của lời nói bất tin có làm điều tốt đẹp thì nó cũng sẽ không đến được với Allah
عربی تفاسیر:
يُثَبِّتُ ٱللَّهُ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ بِٱلۡقَوۡلِ ٱلثَّابِتِ فِي ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَا وَفِي ٱلۡأٓخِرَةِۖ وَيُضِلُّ ٱللَّهُ ٱلظَّٰلِمِينَۚ وَيَفۡعَلُ ٱللَّهُ مَا يَشَآءُ
Allah củng cố vững chắc niềm tin cho những người có đức tin bằng câu nói Tawhid - Thuyết Độc Thần - vững chắc với trọn vẹn đức tin Iman trên cuộc sống trần gian cho đến khi họ chết đi và họ là những người có đức tin, và ở mảnh đất nhỏ bé trong ngôi mộ của họ khi được hỏi, và nó cũng sẽ củng cố vững chắc họ vào Ngày Sau. Và Allah sẽ bỏ mặc những kẻ làm điều sai quấy, bởi việc tổ hợp thần linh khác với Allah, và phủ nhận những gì đúng đắn và chỉ đạo. Allah làm những gì Ngài muốn, bằng sự công bằng Ngài bỏ mặt ai Ngài muốn cho họ lầm đường lạc lối, và dẫn dắt ai Ngài muốn bằng hồng phúc của mình, vì Ngài không ép buộc bất cứ ai
عربی تفاسیر:
۞ أَلَمۡ تَرَ إِلَى ٱلَّذِينَ بَدَّلُواْ نِعۡمَتَ ٱللَّهِ كُفۡرٗا وَأَحَلُّواْ قَوۡمَهُمۡ دَارَ ٱلۡبَوَارِ
Quả thật ngươi đã thấy tình trạng của những kẻ phủ nhận nơi Allah và các Sứ Giả của Ngài từ nhóm người Qurash khi họ quay lưng với ân phúc của Allah dành cho họ bằng việc tin tưởng những điều bị cấm, và với việc Muhammad {cầu xin sự bình an đến Người} được phái đến cùng họ, họ lại quay lưng với điều đó, phủ nhận ân phúc của Ngài khi họ không tin những gì Thượng Đế mang đến cho họ, rồi họ đưa những người theo họ vào nơi bị hủy diệt
عربی تفاسیر:
جَهَنَّمَ يَصۡلَوۡنَهَاۖ وَبِئۡسَ ٱلۡقَرَارُ
Nơi bị hủy diệt đó chính là Hỏa Ngục và họ sẽ bị đưa vào nơi đó, rồi họ sẽ biết được sức nóng của nó, và điều tồi tệ đó sẽ tiếp tục đến với họ
عربی تفاسیر:
وَجَعَلُواْ لِلَّهِ أَندَادٗا لِّيُضِلُّواْ عَن سَبِيلِهِۦۗ قُلۡ تَمَتَّعُواْ فَإِنَّ مَصِيرَكُمۡ إِلَى ٱلنَّارِ
Và những kẻ thờ đa thần đặt Allah ngang bằng với thứ chúng thờ phượng nhằm dẫn dắt những người theo chúng lạc khỏi con đường của Allah. Hãy bảo chúng - hỡi Thiên Sứ - các ngươi cứ thưởng thức những gì các ngươi muốn, và hãy truyền bá điều đó trong cuộc sống trần gian này. Vì chắc chắn rằng nơi trở về của các ngươi vào Ngày Phục Sinh sẽ là Hỏa Ngục, không thể nào là nơi khác được
عربی تفاسیر:
قُل لِّعِبَادِيَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ يُقِيمُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَيُنفِقُواْ مِمَّا رَزَقۡنَٰهُمۡ سِرّٗا وَعَلَانِيَةٗ مِّن قَبۡلِ أَن يَأۡتِيَ يَوۡمٞ لَّا بَيۡعٞ فِيهِ وَلَا خِلَٰلٌ
Ngươi - hỡi Thiên sứ - hãy bảo những người tin tưởng: Hỡi những người tin tưởng! Các ngươi hãy thực hiện việc dâng lễ nguyện một cách chu đáo, và hãy bố thí những bổng lộc mà Allah ban cho các ngươi bao gồm phần bố thí bắt buộc và tự nguyện, hãy làm kính đáo tránh mọi tai tiếng và thực hiện công khai để mọi người nhớ đến mà làm theo. Hãy làm những điều đó trước khi xảy đến Ngày mà không còn sự đổi trác và cứu giúp trước hình phạt của Allah, và cũng không còn tình bạn hữu để mà giúp đỡ lẫn nhau
عربی تفاسیر:
ٱللَّهُ ٱلَّذِي خَلَقَ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَ وَأَنزَلَ مِنَ ٱلسَّمَآءِ مَآءٗ فَأَخۡرَجَ بِهِۦ مِنَ ٱلثَّمَرَٰتِ رِزۡقٗا لَّكُمۡۖ وَسَخَّرَ لَكُمُ ٱلۡفُلۡكَ لِتَجۡرِيَ فِي ٱلۡبَحۡرِ بِأَمۡرِهِۦۖ وَسَخَّرَ لَكُمُ ٱلۡأَنۡهَٰرَ
Allah là Đấng đã tạo ra các tầng trời và đất hoàn toàn không dựa trên cơ sở có sẵn, rồi Ngài cho mưa từ trên trời xuống, Ngài dùng nó để làm mọc ra các loại cây trái làm bổng lộc cho các ngươi - hỡi nhân loại -. Ngài đã chế ngự tàu thuyền cho các người để các ngươi thoải mái sử dụng nó, và Ngài đã chế ngự các dòng sông ngòi để các ngươi uống, và để phục vụ cho những đàn gia súc và mùa màng của các ngươi
عربی تفاسیر:
وَسَخَّرَ لَكُمُ ٱلشَّمۡسَ وَٱلۡقَمَرَ دَآئِبَيۡنِۖ وَسَخَّرَ لَكُمُ ٱلَّيۡلَ وَٱلنَّهَارَ
Và Ngài cũng đã chế ngự mặt trăng và mặt trời để chúng tiếp tục quay theo đúng quỹ đạo, rồi Ngài lại chế ngự việc kết thúc của ngày và đêm, ban đêm để các ngươi ngủ ngon và nghỉ ngơi, còn ban ngày để các ngươi hoạt động và làm việc
عربی تفاسیر:
حالیہ صفحہ میں آیات کے فوائد:
• تشبيه كلمة الكفر بشجرة الحَنْظل الزاحفة، فهي لا ترتفع، ولا تنتج طيبًا، ولا تدوم.
* So sánh lời nói phủ nhận bằng hình ảnh cây dưa có thân dây leo, không mọc cao, không có quả tốt, và không tồn tại lâu dài

• الرابط بين الأمر بالصلاة والزكاة مع ذكر الآخرة هو الإشعار بأنهما مما تكون به النجاة يومئذ.
Sự kết hợp giữa việc dâng lễ nguyện Salah và Zakah cùng với việc nghĩ về Ngày Sau là một trong những thứ sẽ được cứu rỗi vào Ngày Hôm Đó.

• تعداد بعض النعم العظيمة إشارة لعظم كفر بعض بني آدم وجحدهم نعمه سبحانه وتعالى .
* Phủ nhận một vài ân phúc vĩ đại cũng là dấu hiệu cho sự phủ nhận to lớn của một số người trong con cháu Adam và sự chối bỏ của họ đối với ân huệ của Thượng Đế

 
معانی کا ترجمہ سورت: ابراہیم
سورتوں کی لسٹ صفحہ نمبر
 
قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - المختصر فی تفسیر القرآن الکریم کا ویتنامی ترجمہ - ترجمے کی لسٹ

مرکز تفسیر للدراسات القرآنیۃ سے شائع ہوا ہے۔

بند کریں