Check out the new design

قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - المختصر فی تفسیر القرآن الکریم کا ویتنامی ترجمہ * - ترجمے کی لسٹ


معانی کا ترجمہ سورت: صافات   آیت:
مَا لَكُمۡ لَا تَنَاصَرُونَ
Và có lời khiển trách chúng: "Tại sao các ngươi không chịu giúp đỡ lẫn nhau giống như đã từng giúp đỡ lẫn nhau khi ở trên trần gian và các ngươi đã khẳng định rằng những pho tường này đây có thể giúp đỡ được các ngươi kia mà?"
عربی تفاسیر:
بَلۡ هُمُ ٱلۡيَوۡمَ مُسۡتَسۡلِمُونَ
Không, vào ngày Phán Xét chúng tự hạ mình phủ phục trước Allah và lúc đó chúng không thể giúp đỡ nhau bởi sự bất lực và hết mưu đồ của chúng.
عربی تفاسیر:
وَأَقۡبَلَ بَعۡضُهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖ يَتَسَآءَلُونَ
Và rồi chúng quay qua oán trách, đổ lỗi cho nhau trong lúc sự oán trách và cãi vã trở nên vô ích.
عربی تفاسیر:
قَالُوٓاْ إِنَّكُمۡ كُنتُمۡ تَأۡتُونَنَا عَنِ ٱلۡيَمِينِ
Những người đi theo nói với những kẻ được theo: "Quả thật, các người - hỡi các nhà lãnh tụ của chúng tôi - chính là những người đến gặp chúng tôi ở trần gian. Chính các người là những người xúi giục chúng tôi trở thành những người vô đức tin và Shirk với Allah. Chính các ngươi dẫn chúng tôi vào hố sâu tội lỗi và đưa chúng tôi rời xa sự thật mà các vị Thiên Sứ của Allah mang đến."
عربی تفاسیر:
قَالُواْ بَل لَّمۡ تَكُونُواْ مُؤۡمِنِينَ
Các nhà lãnh tụ đáp lại những người đi theo họ: "Quả thât, chúng tôi không hề xúi giục các người giống như những gì các người đã nói. Ngược lại, các người mới là những kẻ vô đức tin, chính các người là những kẻ đã khước từ sự thật."
عربی تفاسیر:
وَمَا كَانَ لَنَا عَلَيۡكُم مِّن سُلۡطَٰنِۭۖ بَلۡ كُنتُمۡ قَوۡمٗا طَٰغِينَ
Chúng tôi không hề thuyết phục các ngươi làm theo hay có chút đặc quyền nào ép buộc các ngươi phải phủ nhận, tổ hợp và lún vào hố sâu tội lỗi. Ngược lại, chính các ngươi tự mình vượt quá mức giới hạn nghiêm cấm trong sự vô đức tin và lầm lạc.
عربی تفاسیر:
فَحَقَّ عَلَيۡنَا قَوۡلُ رَبِّنَآۖ إِنَّا لَذَآئِقُونَ
"Bởi thế, đó là điều tất nhiên đối với chúng tôi và các người y như Lời Allah đã hứa: { Rằng chắc chắn, TA sẽ nhét đầy Hỏa Ngục toàn bộ, nhà ngươi và kẻ nào trong chúng theo ngươi.} [ Câu kinh 75 - Surah Al-Zumar, câu 39]. Bởi thế, chúng ta buộc phải nếm - không thể nào thoát khỏi - điều mà Thượng Đế của chúng ta đã từng hứa hẹn."
عربی تفاسیر:
فَأَغۡوَيۡنَٰكُمۡ إِنَّا كُنَّا غَٰوِينَ
"Chúng tôi đã dẫn các ngươi đi vào con đường lạc lối và vô đức tin. Quả thật, chúng tôi cũng đã lạc khỏi con đường Chỉ Đạo."
عربی تفاسیر:
فَإِنَّهُمۡ يَوۡمَئِذٖ فِي ٱلۡعَذَابِ مُشۡتَرِكُونَ
Bởi thế, vào Ngày Phán Xét những kẻ đi theo và những tên được theo đều sẽ cùng chịu hình phạt với nhau.
عربی تفاسیر:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَفۡعَلُ بِٱلۡمُجۡرِمِينَ
Quả thật, giống như những gì TA đã làm với những kẻ này trong việc để chúng nếm lấy sự trừng phạt, TA sẽ làm đối với những kẻ tội lỗi ngoài chúng.
عربی تفاسیر:
إِنَّهُمۡ كَانُوٓاْ إِذَا قِيلَ لَهُمۡ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا ٱللَّهُ يَسۡتَكۡبِرُونَ
Quả thật, những kẻ đa thần lúc còn ở trên trần gian, khi được bảo: "(Không có Thượng Đế đích thực nào khác duy chỉ một mình Allah), hãy làm theo câu nói này và từ bỏ những gì trái ngược với nó" thì chúng chối bỏ, chúng ngoảnh mặt với chân lý một cách tự cao tự đại."
عربی تفاسیر:
وَيَقُولُونَ أَئِنَّا لَتَارِكُوٓاْ ءَالِهَتِنَا لِشَاعِرٖ مَّجۡنُونِۭ
Và chúng nói với lời lẽ biện minh cho sự vô đức tin của chúng rằng: "Chẳng lẽ chúng tôi phải bỏ đi việc thờ phượng của tổ tiên chúng tôi chỉ vì lời nói của một tên thi hào đãng trí này hay sao?" Lời này của chúng ám chỉ Thiên Sứ của Allah - cầu xin Allah ban bình an cho Người.
عربی تفاسیر:
بَلۡ جَآءَ بِٱلۡحَقِّ وَصَدَّقَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Quả thật, chúng đã quá mức trong sự dối trá và bịa đặt. Bởi Thiên Sứ của Allah - cầu xin Allah ban bình an cho Người - không phải là một kẻ đãng trí cũng chẳng phải là một nhà thơ, mà Y thực sự đã mang Thiên Kinh Qur'an đến để kêu gọi mọi người trở về với sự tôn thờ một mình Allah và đi theo đường lối của Thiên Sứ của Ngài, đồng thời Y đến để xác nhận lại những điều mà các vị Thiên Sứ trước đây đã mang đến từ nơi Allah về sự thờ phượng một mình Ngài; Y đến để khẳng định cội nguồn và không hề làm khác họ bất cứ điều gì.
عربی تفاسیر:
إِنَّكُمۡ لَذَآئِقُواْ ٱلۡعَذَابِ ٱلۡأَلِيمِ
Quả thật, các ngươi - hỡi những tên đa thần - sẽ phải nếm lấy hình phạt vô cùng đau đớn vào Ngày Phán Xét bởi sự vô đức tin nơi các vị Thiên Sứ của các ngươi.
عربی تفاسیر:
وَمَا تُجۡزَوۡنَ إِلَّا مَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
Và các ngươi - hỡi những kẻ đa thần - sẽ bị sự trừng phạt chỉ bởi những gì mà các ngươi đã làm ở trên trần gian từ việc vô đức tin nơi Allah và phạm tội.
عربی تفاسیر:
إِلَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
Riêng các bầy tôi có đức tin của Allah, những người mà họ luôn thành tâm trong việc thờ phượng Ngài, sẽ được Ngài cứu rỗi khỏi sự trừng phạt này.
عربی تفاسیر:
أُوْلَٰٓئِكَ لَهُمۡ رِزۡقٞ مَّعۡلُومٞ
Những bầy tôi chân thành là những người sẽ hưởng thụ được muôn vàn bổng lộc của Allah, những bổng lộc được biết rất rõ ràng về sự tốt lành cũng như sư vô tận của chúng.
عربی تفاسیر:
فَوَٰكِهُ وَهُم مُّكۡرَمُونَ
Thực phẩm đó là nhiều loại trái cây, trong số những thứ ngon nhất mà họ ăn và ước ao, và trên hết là họ được tôn vinh khi được nâng lên nhiều cấp bậc và được ngắm nhìn diện mạo của Allah Phúc Lành.
عربی تفاسیر:
فِي جَنَّٰتِ ٱلنَّعِيمِ
Họ được hưởng thụ tất cả mọi thứ đó trong các Ngôi Vườn Thiên Đàng, nơi của niềm hạnh phúc trường tồn.
عربی تفاسیر:
عَلَىٰ سُرُرٖ مُّتَقَٰبِلِينَ
Họ sẽ tựa mình thư giãn trên những chiếc tràng kỉ, mặt đối mặt nhìn nhau.
عربی تفاسیر:
يُطَافُ عَلَيۡهِم بِكَأۡسٖ مِّن مَّعِينِۭ
Những ly rượu tinh khiết. trong suốt tựa như dòng suối chảy được chuyển vòng quanh họ.
عربی تفاسیر:
بَيۡضَآءَ لَذَّةٖ لِّلشَّٰرِبِينَ
Trong vắt tinh khiết, tuyệt hảo, làm cho người uống thích thú, sảng khoái.
عربی تفاسیر:
لَا فِيهَا غَوۡلٞ وَلَا هُمۡ عَنۡهَا يُنزَفُونَ
Không giống như những loại rượu ở trần gian. Nó không làm họ mất đi lí trí của sự say xỉn và nó cũng không làm họ nhức đầu chóng mặt. Nó làm cho người uống thêm cường tráng và tinh thần sảng khoái.
عربی تفاسیر:
وَعِندَهُمۡ قَٰصِرَٰتُ ٱلطَّرۡفِ عِينٞ
Trong Thiên Đàng, bên cạnh họ là những nàng trinh nữ xinh đẹp với đôi mắt to trữ tình, không nhìn ngắm bất cứ ai khác ngoài chồng của mình.
عربی تفاسیر:
كَأَنَّهُنَّ بَيۡضٞ مَّكۡنُونٞ
Làn da mịn của các nàng trinh nữ tựa như quả trứng chim non được bao bọc kín chưa hề có một bàn tay nào chàm vào nó.
عربی تفاسیر:
فَأَقۡبَلَ بَعۡضُهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖ يَتَسَآءَلُونَ
Cư dân Thiên Đàng mặt đối mặt trò chuyện với nhau, họ thường ôn lại những kỷ niệm của trần gian.
عربی تفاسیر:
قَالَ قَآئِلٞ مِّنۡهُمۡ إِنِّي كَانَ لِي قَرِينٞ
Một trong những người có đức tin này nói: "Quả thật, trước kia ở trên trần gian tôi có một người bạn, y đã phủ nhận sự Phụ Sinh."
عربی تفاسیر:
حالیہ صفحہ میں آیات کے فوائد:
• سبب عذاب الكافرين: العمل المنكر؛ وهو الشرك والمعاصي.
* Lý do mà những kẻ vô đức tin bị trừng phạt: hành động phản nghịch, Shirk và làm điều tội lỗi.

• من نعيم أهل الجنة أنهم نعموا باجتماع بعضهم مع بعض، ومقابلة بعضهم مع بعض، وهذا من كمال السرور.
* Một trong những nhiềm hạnh phúc của cư dân Thiên Đàng là họ cùng nhau hưởng niềm vui, họ ngồi cùng nhau mặt đối mặt khi họ gặp nhau. Và đấy là một niềm vui trọn vẹn.

 
معانی کا ترجمہ سورت: صافات
سورتوں کی لسٹ صفحہ نمبر
 
قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - المختصر فی تفسیر القرآن الکریم کا ویتنامی ترجمہ - ترجمے کی لسٹ

مرکز تفسیر للدراسات القرآنیۃ سے شائع ہوا ہے۔

بند کریں