قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - المختصر فی تفسیر القرآن الکریم کا ویتنامی ترجمہ * - ترجمے کی لسٹ


معانی کا ترجمہ آیت: (41) سورت: سورۂ زُمر
إِنَّآ أَنزَلۡنَا عَلَيۡكَ ٱلۡكِتَٰبَ لِلنَّاسِ بِٱلۡحَقِّۖ فَمَنِ ٱهۡتَدَىٰ فَلِنَفۡسِهِۦۖ وَمَن ضَلَّ فَإِنَّمَا يَضِلُّ عَلَيۡهَاۖ وَمَآ أَنتَ عَلَيۡهِم بِوَكِيلٍ
Chắc chắn TA đã ban Kinh Qur'an xuống cho Ngươi - hỡi Thiên Sứ - dùng làm chỉ đạo cho nhân loại theo đúng chân lý để cảnh báo họ. Bởi thế, ai nhận được lợi ích của sự chỉ đạo thì được lợi cho bản thân y. Vì vậy Allah không cần đến lợi ích của sự chỉ đạo, bởi vì Ngài rất mực giàu có. Ngược lại ai đi lạc hướng thì sẽ bất lợi cho bản thân y, Allah thật Quang Vinh thay Ngài! y sẽ không bao giờ làm cho Ngài thiệt thòi về sự lạc hướng của y cả, và Ngươi không phải là người chịu trách nhiệm giùm cho họ để ép buộc họ đi theo con đường chỉ đạo. Do đó Ngươi chỉ là người truyền đạt cho họ những điều mà TA đã ra lệnh.
عربی تفاسیر:
حالیہ صفحہ میں آیات کے فوائد:
• النوم والاستيقاظ درسان يوميان للتعريف بالموت والبعث.
* Ngủ và thức dậy là hai bài học hằng ngày để nhận biết về cái chết và sự phục sinh.

• إذا ذُكِر الله وحده عند الكفار أصابهم ضيق وهمّ؛ لأنهم يتذكرون ما أمر به وما نهى عنه وهم معرضون عن هذا كله.
* Khi Allah được nhắc đến ở nơi những kẻ không tin tưởng thì họ cảm thấy khó chịu, bởi nhắc họ gợi nhớ những điều Ngài ra lệnh và những điều Ngài ngăn cấm trong khi họ quay lưng lại với tất cả điều đó.

• يتمنى الكافر يوم القيامة افتداء نفسه بكل ما يملك مع بخله به في الدنيا، ولن يُقْبل منه.
Kẻ vô đức tin ước gì mình có thể chuộc được bản thân khỏi hình phạt với tất cả những thứ quý giá mà y có vào Ngày Phục Sinh mặc dù y rất keo kiệt ở trên trần gian, tuy nhiên y sẽ không bao giờ được chấp nhận.

 
معانی کا ترجمہ آیت: (41) سورت: سورۂ زُمر
سورتوں کی لسٹ صفحہ نمبر
 
قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - المختصر فی تفسیر القرآن الکریم کا ویتنامی ترجمہ - ترجمے کی لسٹ

المختصر فی تفسیر القرآن الکریم کا ویتنامی ترجمہ، مرکز تفسیر للدراسات الاسلامیۃ کی جانب سے جاری۔

بند کریں