قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - المختصر فی تفسیر القرآن الکریم کا ویتنامی ترجمہ * - ترجمے کی لسٹ


معانی کا ترجمہ آیت: (48) سورت: سورۂ اعراف
وَنَادَىٰٓ أَصۡحَٰبُ ٱلۡأَعۡرَافِ رِجَالٗا يَعۡرِفُونَهُم بِسِيمَىٰهُمۡ قَالُواْ مَآ أَغۡنَىٰ عَنكُمۡ جَمۡعُكُمۡ وَمَا كُنتُمۡ تَسۡتَكۡبِرُونَ
Và khi nhóm người trên đỉnh Al-'Araaf gọi những người vô đức tin trong Hỏa Ngục, nhận biết họ qua gương mặt đen xì cùng đôi mắt màu xanh dương, họ nói: "Khối tài sản kếch xù và những người đàn ông đầy tớ của các ngươi chẳng giúp ích gì cho các ngươi cũng như hành động ngoãnh mặt với chân lý thể hiện sự tự cao và ngạo mạn chẳng có lợi ích gì."
عربی تفاسیر:
حالیہ صفحہ میں آیات کے فوائد:
• عدم الإيمان بالبعث سبب مباشر للإقبال على الشهوات.
* Việc không có đức tin vào sự phục sinh là nguyên nhân dẫn đến việc nuông chìu dục vọng.

• يتيقن الناس يوم القيامة تحقق وعد الله لأهل طاعته، وتحقق وعيده للكافرين.
* Chắc chắn cả thiên hạ vào Ngày Phục Sinh nhận biết được sự thật về hứa hẹn của Allah dành cho người ngoan đạo và hậu quả mà người vô đức tin phải gánh.

• الناس يوم القيامة فريقان: فريق في الجنة وفريق في النار، وبينهما فريق في مكان وسط لتساوي حسناتهم وسيئاتهم، ومصيرهم إلى الجنة.
* Thiên hạ vào Ngày Phán Xét chia làm hai nhóm: Nhóm ở Thiên Đàng và nhóm ở Hỏa Ngục, giữa hai nhóm đó có một nhóm nằm ở giữa trọng tâm giá cân, ân phước và tội lỗi của họ ngang bằng nhau và rồi số phận của họ sẽ được vào Thiên Đàng.

• على الذين يملكون المال والجاه وكثرة الأتباع أن يعلموا أن هذا كله لن يغني عنهم من الله شيئًا، ولن ينجيهم من عذاب الله.
* Rồi những người có tiền, giàu có đa số bọn chúng chạy theo tiền bạc và danh vọng nên biết rõ là những điều đó không giúp ích gì cho họ khi đối diện với Allah và cũng không làm giảm bớt được hình phạt mà Allah trừng trị họ.

 
معانی کا ترجمہ آیت: (48) سورت: سورۂ اعراف
سورتوں کی لسٹ صفحہ نمبر
 
قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - المختصر فی تفسیر القرآن الکریم کا ویتنامی ترجمہ - ترجمے کی لسٹ

المختصر فی تفسیر القرآن الکریم کا ویتنامی ترجمہ، مرکز تفسیر للدراسات الاسلامیۃ کی جانب سے جاری۔

بند کریں