قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - المختصر فی تفسیر القرآن الکریم کا ویتنامی ترجمہ * - ترجمے کی لسٹ


معانی کا ترجمہ آیت: (89) سورت: سورۂ اعراف
قَدِ ٱفۡتَرَيۡنَا عَلَى ٱللَّهِ كَذِبًا إِنۡ عُدۡنَا فِي مِلَّتِكُم بَعۡدَ إِذۡ نَجَّىٰنَا ٱللَّهُ مِنۡهَاۚ وَمَا يَكُونُ لَنَآ أَن نَّعُودَ فِيهَآ إِلَّآ أَن يَشَآءَ ٱللَّهُ رَبُّنَاۚ وَسِعَ رَبُّنَا كُلَّ شَيۡءٍ عِلۡمًاۚ عَلَى ٱللَّهِ تَوَكَّلۡنَاۚ رَبَّنَا ٱفۡتَحۡ بَيۡنَنَا وَبَيۡنَ قَوۡمِنَا بِٱلۡحَقِّ وَأَنتَ خَيۡرُ ٱلۡفَٰتِحِينَ
"Chúng tôi sẽ là kẻ đổ thừa cho Allah, nếu tin tín ngưỡng Shirk và vô đức tin cùng với quý vị sau khi chúng tôi được Allah ban sự bình an khỏi nó. Chúng tôi không được phép trở lại và không đáng phải trở lại tín ngưỡng sai lầm chung với các người ngoại trừ Ngài muốn đều đó; tất cả đều nằm dưới quyết định của Allah, kiến thức của Thượng Đế của chúng tôi sẽ bao quát hết tất cả mọi điều, không có gì giấu giếm được Ngài, rồi chỉ có duy nhất Allah là Đấng để cho chúng tôi dựa dẫm để được đến với con đường ngay chính và bảo vệ cho chúng tôi tránh khỏi con đường đến Hỏa Ngục. Lạy Thượng Đế của bầy tôi, xin Ngài hãy phán xét quyết định giữa bề tôi và đám dân chúng của bề tôi, đám người không tin vào Chân Lý. Xin hãy phù hộ người đúng đắn đang bị bất công chống lại tên cậy quyền đàn áp.- Lạy Thượng Đế của bầy tôi - quả thật Ngài là Đấng Quyết Định Ưu Việt.”
عربی تفاسیر:
حالیہ صفحہ میں آیات کے فوائد:
• من مظاهر إكرام الله لعباده الصالحين أنه فتح لهم أبواب العلم ببيان الحق من الباطل، وبنجاة المؤمنين، وعقاب الكافرين.
* Một trong những biểu hiện danh dự mà Allah giành cho những bầy tôi ngoan đạo của Ngài, là Ngài luôn mở cho họ những cánh cửa kiến thức để cho họ nhận thức rõ chân lý và giả tạo; sự thành đạt của người có đức tin và hậu quả của những kẻ bất tuân.

• من سُنَّة الله في عباده الإمهال؛ لكي يتعظوا بالأحداث، ويُقْلِعوا عما هم عليه من معاص وموبقات.
* Trong những đường lối của Allah xử sự với đám bầy tôi của Ngài là trì hoãn để họ có dịp tiếp thu kinh nghiệm qua những sự kiện và biết từ bỏ những tội lỗi mà họ đang làm.

• الابتلاء بالشدة قد يصبر عليه الكثيرون، ويحتمل مشقاته الكثيرون، أما الابتلاء بالرخاء فالذين يصبرون عليه قليلون.
* Thử thách bằng sự khó khăn có thể phải chịu đựng nhiều hơn, khó vượt qua hơn, còn khi thử thách bằng điều dễ dàng thì sự kiên nhẫn rất ít.

 
معانی کا ترجمہ آیت: (89) سورت: سورۂ اعراف
سورتوں کی لسٹ صفحہ نمبر
 
قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - المختصر فی تفسیر القرآن الکریم کا ویتنامی ترجمہ - ترجمے کی لسٹ

المختصر فی تفسیر القرآن الکریم کا ویتنامی ترجمہ، مرکز تفسیر للدراسات الاسلامیۃ کی جانب سے جاری۔

بند کریں