Check out the new design

قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - المختصر فی تفسیر القرآن الکریم کا ویتنامی ترجمہ * - ترجمے کی لسٹ


معانی کا ترجمہ سورت: نوح   آیت:
يُرۡسِلِ ٱلسَّمَآءَ عَلَيۡكُم مِّدۡرَارٗا
Nếu các ngươi làm đúng như thế thì Allah sẽ ban xuống cho các ngươi lượng mưa dồi dào mỗi khi các ngươi cần và các ngươi sẽ không gặp phải sự hạn hán.
عربی تفاسیر:
وَيُمۡدِدۡكُم بِأَمۡوَٰلٖ وَبَنِينَ وَيَجۡعَل لَّكُمۡ جَنَّٰتٖ وَيَجۡعَل لَّكُمۡ أَنۡهَٰرٗا
Allah sẽ ban cho các ngươi nhiều của cải và con cái, Ngài sẽ ban cho các ngươi các khu vườn để các ngươi ăn trái quả, và Ngài sẽ ban cho các ngươi những con sông để các ngươi và gia súc của các ngươi uống và để tưới tiêu vườn tược của các ngươi.
عربی تفاسیر:
مَّا لَكُمۡ لَا تَرۡجُونَ لِلَّهِ وَقَارٗا
Này hỡi dân ta, cớ vì sao các ngươi lại không kính sợ sự vĩ đại và quyền uy của Allah khi mà các ngươi làm trái lệnh của Ngài?!
عربی تفاسیر:
وَقَدۡ خَلَقَكُمۡ أَطۡوَارًا
Quả thật, Allah đã tạo hóa các ngươi theo từng giai đoạn: từ tinh dịch rồi đến hòn máu đặc rồi đến cục thịt.
عربی تفاسیر:
أَلَمۡ تَرَوۡاْ كَيۡفَ خَلَقَ ٱللَّهُ سَبۡعَ سَمَٰوَٰتٖ طِبَاقٗا
Chẳng lẽ các ngươi không nhìn thấy Allah đã tạo ra bảy tầng trời, tầng này chồng lên tầng kia như thế nào ư?!
عربی تفاسیر:
وَجَعَلَ ٱلۡقَمَرَ فِيهِنَّ نُورٗا وَجَعَلَ ٱلشَّمۡسَ سِرَاجٗا
Ngài đã tạo mặt trăng nằm ở tầng trời thấp nhất, từ nó phát ra ánh sáng dịu mạt cho cư dân sống trên trái đất và Ngài tạo ra mặt trời làm nguồn chiếu sáng.
عربی تفاسیر:
وَٱللَّهُ أَنۢبَتَكُم مِّنَ ٱلۡأَرۡضِ نَبَاتٗا
Allah đã tạo hóa các ngươi từ đất, đó là Ngài đã tạo ra người cha của các ngươi - Adam - từ đất bụi rồi các ngươi được nuôi dưỡng bằng những gì mọc ra từ đất.
عربی تفاسیر:
ثُمَّ يُعِيدُكُمۡ فِيهَا وَيُخۡرِجُكُمۡ إِخۡرَاجٗا
Rồi đây, Allah sẽ hoàn các ngươi trở lại vào đất sau khi các ngươi chết và sau đó đưa toàn bộ các ngươi trở ra bằng sự phục sinh.
عربی تفاسیر:
وَٱللَّهُ جَعَلَ لَكُمُ ٱلۡأَرۡضَ بِسَاطٗا
Allah đã tạo ra trái đất cho các ngươi như một tấm thảm bằng phẳng để các ngươi dễ dàng cư trú.
عربی تفاسیر:
لِّتَسۡلُكُواْ مِنۡهَا سُبُلٗا فِجَاجٗا
Để các ngươi dễ dàng đi lại trên những con đường rộng lớn trong việc tìm kiếm nguồn bổng lộc Halal.
عربی تفاسیر:
قَالَ نُوحٞ رَّبِّ إِنَّهُمۡ عَصَوۡنِي وَٱتَّبَعُواْ مَن لَّمۡ يَزِدۡهُ مَالُهُۥ وَوَلَدُهُۥٓ إِلَّا خَسَارٗا
Nuh thưa với Allah: Lạy Thượng Đế của bề tôi, quả thật đám dân của bề tôi đã không nghe bề tôi trong việc thờ phượng một mình Ngài mà đám dân của bề tôi lại đi theo những kẻ mà họ được Ngài ban cho nhiều của cải và con cái nhưng những thứ đó chẳng gia tăng thêm được gì cho họ ngoại trừ sự thua thiệt.
عربی تفاسیر:
وَمَكَرُواْ مَكۡرٗا كُبَّارٗا
Và đã vạch định một âm mưu lớn để chống lại Nuh.
عربی تفاسیر:
وَقَالُواْ لَا تَذَرُنَّ ءَالِهَتَكُمۡ وَلَا تَذَرُنَّ وَدّٗا وَلَا سُوَاعٗا وَلَا يَغُوثَ وَيَعُوقَ وَنَسۡرٗا
Họ bảo những người đi theo họ: Các ngươi chớ từ bỏ việc thờ phượng các thần linh của các ngươi; các ngươi chớ từ bỏ các thần bục tượng của các ngươi: thần Wadd, thần Suwa', thần Yaghuth, thần Ya'uq và thần Nasr.
عربی تفاسیر:
وَقَدۡ أَضَلُّواْ كَثِيرٗاۖ وَلَا تَزِدِ ٱلظَّٰلِمِينَ إِلَّا ضَلَٰلٗا
Quả thật, họ dùng các thần linh bục tượng của họ dắt nhiều người lầm lạc. Vì thế, lạy Thượng Đế của bề tôi, xin Ngài đừng ban thêm cho những kẻ làm điều tội lỗi bất cứ điều gì ngoại trừ sự lầm lạc khỏi điều chân lý.
عربی تفاسیر:
مِّمَّا خَطِيٓـَٰٔتِهِمۡ أُغۡرِقُواْ فَأُدۡخِلُواْ نَارٗا فَلَمۡ يَجِدُواْ لَهُم مِّن دُونِ ٱللَّهِ أَنصَارٗا
Vì tội lỗi mà họ đã phạm nên họ đã bị nhấn chìm trong trận Đại Hồng Thủy trên thế gian, và sau khi chết họ phải bị đày vào Hỏa Ngục ngay lập tức. Và khi Allah trừng phạt họ thì họ không tìm thấy bất cứ ai có thể giúp đỡ họ.
عربی تفاسیر:
وَقَالَ نُوحٞ رَّبِّ لَا تَذَرۡ عَلَى ٱلۡأَرۡضِ مِنَ ٱلۡكَٰفِرِينَ دَيَّارًا
Nuh thưa với Allah sau khi Ngài cho Người biết rằng đám dân của Người sẽ không bao giờ có đức tin nơi Người ngoài những ai đã tin: Lạy Thượng Đế của bề tôi, xin Ngài đừng chừa lại bất cứ ai trong đám vô đức tin trên trái đất này.
عربی تفاسیر:
إِنَّكَ إِن تَذَرۡهُمۡ يُضِلُّواْ عِبَادَكَ وَلَا يَلِدُوٓاْ إِلَّا فَاجِرٗا كَفَّارٗا
Lạy Thượng Đế của bầy tôi, nếu Ngài chừa họ lại thì họ sẽ dẫn đám bề tôi có đức tin của Ngài đi lạc khỏi con đường chính đạo, và họ sẽ sinh con đẻ cháu chỉ toàn là những kẻ xấu xa và tội lỗi, những kẻ vô đức tin và không biết tri ân.
عربی تفاسیر:
رَّبِّ ٱغۡفِرۡ لِي وَلِوَٰلِدَيَّ وَلِمَن دَخَلَ بَيۡتِيَ مُؤۡمِنٗا وَلِلۡمُؤۡمِنِينَ وَٱلۡمُؤۡمِنَٰتِۖ وَلَا تَزِدِ ٱلظَّٰلِمِينَ إِلَّا تَبَارَۢا
Lạy Thượng Đế của bề tôi, xin Ngài tha thứ tội lỗi cho bề tôi, xin Ngài tha thức cho cha mẹ của bề tôi, xin Ngài tha thứ cho những ai đi vào nhà của bề tôi một cách có đức tin, xin Ngài tha thứ cho những người có đức tin nam và những người có đức tin nữ; và xin Ngài chớ gia tăng gì thêm cho những kẻ sai quấy bởi sự vô đức tin và tội lỗi của họ ngoại trừ sự diệt vong và mất mát.
عربی تفاسیر:
حالیہ صفحہ میں آیات کے فوائد:
• الاستغفار سبب لنزول المطر وكثرة الأموال والأولاد.
* Việc thường xuyên Istighfar (cầu xin Allah tha thứ bằng cách nói Astaghfirullah) là nguyên nhân được ban cho mưa và nhiều của cải, nhiều con cái.

• دور الأكابر في إضلال الأصاغر ظاهر مُشَاهَد.
* Vai trò của những người chức cao vọng trọng trong việc làm lệch lạc những người thấp cổ bé họng là điều được nhìn thấy rõ nhất.

• الذنوب سبب للهلاك في الدنيا، والعذاب في الآخرة.
* Tội lỗi là nguyên nhân dẫn đến sự diệt vong trên thế gian và sự trừng phạt ở cõi Đời Sau.

 
معانی کا ترجمہ سورت: نوح
سورتوں کی لسٹ صفحہ نمبر
 
قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - المختصر فی تفسیر القرآن الکریم کا ویتنامی ترجمہ - ترجمے کی لسٹ

مرکز تفسیر للدراسات القرآنیۃ سے شائع ہوا ہے۔

بند کریں