Check out the new design

قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - ویتنامی ترجمہ - مرکز رواد الترجمہ * - ترجمے کی لسٹ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

معانی کا ترجمہ سورت: مریم   آیت:
رَّبُّ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَمَا بَيۡنَهُمَا فَٱعۡبُدۡهُ وَٱصۡطَبِرۡ لِعِبَٰدَتِهِۦۚ هَلۡ تَعۡلَمُ لَهُۥ سَمِيّٗا
Ngài là Thượng Đế của các tầng trời, trái đất và những gì giữa chúng. Bởi thế, các ngươi hãy thờ phượng Ngài, và các ngươi hãy kiên nhẫn trong việc thờ phượng Ngài. Quả thật, không có một ai (vật gì) sánh vai với Ngài (trong thờ phượng).
عربی تفاسیر:
وَيَقُولُ ٱلۡإِنسَٰنُ أَءِذَا مَا مِتُّ لَسَوۡفَ أُخۡرَجُ حَيًّا
Và con người (vô đức tin nơi sự phục sinh) lên tiếng (bỡn cợt): “Chẳng lẽ khi chết rồi tôi sẽ được dựng sống lại thật ư?”
عربی تفاسیر:
أَوَلَا يَذۡكُرُ ٱلۡإِنسَٰنُ أَنَّا خَلَقۡنَٰهُ مِن قَبۡلُ وَلَمۡ يَكُ شَيۡـٔٗا
Chẳng lẽ con người không nhớ rằng chính TA đã tạo hóa ra y trước đây trong lúc y không là gì cả đó sao?
عربی تفاسیر:
فَوَرَبِّكَ لَنَحۡشُرَنَّهُمۡ وَٱلشَّيَٰطِينَ ثُمَّ لَنُحۡضِرَنَّهُمۡ حَوۡلَ جَهَنَّمَ جِثِيّٗا
Thề bởi Thượng Đế của Ngươi (hỡi Muhammad), chắc chắn TA sẽ triệu tập họ lại và cả những tên Shaytan; rồi TA sẽ mang họ ra quỳ gối xung quanh Hỏa Ngục (một cách nhục nhã).
عربی تفاسیر:
ثُمَّ لَنَنزِعَنَّ مِن كُلِّ شِيعَةٍ أَيُّهُمۡ أَشَدُّ عَلَى ٱلرَّحۡمَٰنِ عِتِيّٗا
Rồi TA sẽ lôi cổ từng tên cầm đầu bướng bỉnh nhất từ trong mỗi nhóm phái đã chống đối Đấng Độ Lượng (ra trình diện TA).
عربی تفاسیر:
ثُمَّ لَنَحۡنُ أَعۡلَمُ بِٱلَّذِينَ هُمۡ أَوۡلَىٰ بِهَا صِلِيّٗا
Rồi TA là Đấng biết rõ nhất ai trong bọn họ là kẻ đáng bị nướng (trong Hỏa Ngục).
عربی تفاسیر:
وَإِن مِّنكُمۡ إِلَّا وَارِدُهَاۚ كَانَ عَلَىٰ رَبِّكَ حَتۡمٗا مَّقۡضِيّٗا
Và chắc chắn không ai trong các ngươi (hỡi nhân loại) tránh khỏi việc đi qua chiếc cầu Sirat (được bắt ngang qua Hỏa Ngục). Quyết định của Thượng Đế của Ngươi chắc chắn sẽ phải được thể hiện.
عربی تفاسیر:
ثُمَّ نُنَجِّي ٱلَّذِينَ ٱتَّقَواْ وَّنَذَرُ ٱلظَّٰلِمِينَ فِيهَا جِثِيّٗا
Rồi TA sẽ cứu rỗi những ai ngoan đạo và bỏ mặc những kẻ làm điều sai quấy quỳ gối trong đó (Hỏa Ngục).
عربی تفاسیر:
وَإِذَا تُتۡلَىٰ عَلَيۡهِمۡ ءَايَٰتُنَا بَيِّنَٰتٖ قَالَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لِلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ أَيُّ ٱلۡفَرِيقَيۡنِ خَيۡرٞ مَّقَامٗا وَأَحۡسَنُ نَدِيّٗا
Và khi những Lời Mặc Khải Minh Bạch của TA được đọc cho họ nghe, những kẻ vô đức tin bảo những người có đức tin: “Trong hai nhóm chúng ta, nhóm nào là nhóm có địa vị tốt và đáng kính trọng nhất (trong thành phố Makkah này)?”
عربی تفاسیر:
وَكَمۡ أَهۡلَكۡنَا قَبۡلَهُم مِّن قَرۡنٍ هُمۡ أَحۡسَنُ أَثَٰثٗا وَرِءۡيٗا
Trước họ đã có không biết bao thế hệ giàu có và hào nhoáng hơn đã bị TA hủy diệt.
عربی تفاسیر:
قُلۡ مَن كَانَ فِي ٱلضَّلَٰلَةِ فَلۡيَمۡدُدۡ لَهُ ٱلرَّحۡمَٰنُ مَدًّاۚ حَتَّىٰٓ إِذَا رَأَوۡاْ مَا يُوعَدُونَ إِمَّا ٱلۡعَذَابَ وَإِمَّا ٱلسَّاعَةَ فَسَيَعۡلَمُونَ مَنۡ هُوَ شَرّٞ مَّكَانٗا وَأَضۡعَفُ جُندٗا
Ngươi (Muhammad) hãy nói: “Những ai lầm lạc, Đấng Độ Lượng sẽ mở rộng (sự lầm lạc) thêm cho họ mãi tới khi họ nhìn thấy điều mà họ đã được hứa, hoặc sẽ là hình phạt hoặc sẽ là Giờ Khắc Tận thế; lúc đó họ sẽ biết ai là kẻ có địa vị tồi tệ nhất và có quân lực yếu nhất.”
عربی تفاسیر:
وَيَزِيدُ ٱللَّهُ ٱلَّذِينَ ٱهۡتَدَوۡاْ هُدٗىۗ وَٱلۡبَٰقِيَٰتُ ٱلصَّٰلِحَٰتُ خَيۡرٌ عِندَ رَبِّكَ ثَوَابٗا وَخَيۡرٞ مَّرَدًّا
Allah sẽ ban thêm nguồn chỉ đạo cho những ai được hướng dẫn đúng đường. Và những việc làm thiện tốt sẽ mang lại phần thưởng tốt đẹp nhất cũng như sẽ mang lại kết quả phúc lành nhất ở nơi Thượng Đế của Ngươi (Muhammad).
عربی تفاسیر:
 
معانی کا ترجمہ سورت: مریم
سورتوں کی لسٹ صفحہ نمبر
 
قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - ویتنامی ترجمہ - مرکز رواد الترجمہ - ترجمے کی لسٹ

مرکز رواد الترجمہ گروپ نے جمعیۃ الدعوۃ‘ ربوہ اور جمعیۃ خدمۃ المحتوى الاسلامی باللغات کے تعاون سے ترجمہ کیا۔

بند کریں