Check out the new design

قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - ویتنامی ترجمہ - مرکز رواد الترجمہ * - ترجمے کی لسٹ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

معانی کا ترجمہ سورت: زُخرُف   آیت:
وَٱلَّذِي نَزَّلَ مِنَ ٱلسَّمَآءِ مَآءَۢ بِقَدَرٖ فَأَنشَرۡنَا بِهِۦ بَلۡدَةٗ مَّيۡتٗاۚ كَذَٰلِكَ تُخۡرَجُونَ
(Ngài là) Đấng đã ban nước mưa từ trên trời xuống theo định lượng. TA (Allah) dùng (nước mưa) làm sống lại mảnh đất đã chết (khô cằn, nứt nẻ). (Rồi đây) các ngươi sẽ được dựng sống lại giống như thế.
عربی تفاسیر:
وَٱلَّذِي خَلَقَ ٱلۡأَزۡوَٰجَ كُلَّهَا وَجَعَلَ لَكُم مِّنَ ٱلۡفُلۡكِ وَٱلۡأَنۡعَٰمِ مَا تَرۡكَبُونَ
(Ngài là) Đấng đã tạo tất cả mọi vật thành từng cặp (đực cái, trống mái, âm dương) và (Ngài là Đấng) đã tạo cho các ngươi những con tàu và các loại gia súc để các ngươi cưỡi (và chuyên chở đồ đạc).
عربی تفاسیر:
لِتَسۡتَوُۥاْ عَلَىٰ ظُهُورِهِۦ ثُمَّ تَذۡكُرُواْ نِعۡمَةَ رَبِّكُمۡ إِذَا ٱسۡتَوَيۡتُمۡ عَلَيۡهِ وَتَقُولُواْ سُبۡحَٰنَ ٱلَّذِي سَخَّرَ لَنَا هَٰذَا وَمَا كُنَّا لَهُۥ مُقۡرِنِينَ
(Những con tàu, các loại gia súc, Ngài tạo chúng cho các ngươi) để các ngươi có thể ngồi vững trên lưng của chúng và sau đó các ngươi nhớ đến hồng phúc của Thượng Đế của các ngươi và nói: “Quang vinh thay Đấng đã chế ngự (phương tiện) này cho bầy tôi, bởi quả thật bầy tôi không đủ khả năng chế ngự nó.”
عربی تفاسیر:
وَإِنَّآ إِلَىٰ رَبِّنَا لَمُنقَلِبُونَ
“Và bầy tôi chắc chắn sẽ trở về trình diện Thượng Đế của bầy tôi!”
عربی تفاسیر:
وَجَعَلُواْ لَهُۥ مِنۡ عِبَادِهِۦ جُزۡءًاۚ إِنَّ ٱلۡإِنسَٰنَ لَكَفُورٞ مُّبِينٌ
(Những kẻ đa thần) đã gán một số trong đám bề tôi của Ngài có phần chia sẻ (với Ngài khi họ nói: các Thiên Thần là những đứa con gái của Ngài). Quả thật, con người rõ ràng là kẻ vô ơn.
عربی تفاسیر:
أَمِ ٱتَّخَذَ مِمَّا يَخۡلُقُ بَنَاتٖ وَأَصۡفَىٰكُم بِٱلۡبَنِينَ
(Này những kẻ đa thần!) Lẽ nào (Allah) chọn lấy những vật mà Ngài đã tạo ra làm những đứa con gái (của Ngài) và ưu ái đặc biệt cho các ngươi những đứa con trai?!
عربی تفاسیر:
وَإِذَا بُشِّرَ أَحَدُهُم بِمَا ضَرَبَ لِلرَّحۡمَٰنِ مَثَلٗا ظَلَّ وَجۡهُهُۥ مُسۡوَدّٗا وَهُوَ كَظِيمٌ
Khi ai đó trong bọn chúng nhận được tin mừng (về sự ra đời một đứa con gái) mà chúng đã thường gán cho Đấng Ar-Rahman thì gương mặt của y tối sầm lại, (lòng của y) ngập tràn sự đau thương.
عربی تفاسیر:
أَوَمَن يُنَشَّؤُاْ فِي ٱلۡحِلۡيَةِ وَهُوَ فِي ٱلۡخِصَامِ غَيۡرُ مُبِينٖ
Lẽ nào một người (phụ nữ)[2] được nuôi dưỡng trong các món trang sức và ăn nói không rành mạch (lại là kẻ phò tá cho Allah)?!
[2] Những người Ả-rập đa thần thời tiền Islam đã tôn thờ các nữ thần như nữ thần Al-Lat, Al-‘Uzza, và Al-Manat. Họ cho rằng các Thiên Thần là những đứa con gái của Allah.
عربی تفاسیر:
وَجَعَلُواْ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةَ ٱلَّذِينَ هُمۡ عِبَٰدُ ٱلرَّحۡمَٰنِ إِنَٰثًاۚ أَشَهِدُواْ خَلۡقَهُمۡۚ سَتُكۡتَبُ شَهَٰدَتُهُمۡ وَيُسۡـَٔلُونَ
Chúng đã qui cho các Thiên Thần - những bề tôi của Đấng Ar-Rahman - là nữ giới. Lẽ nào chúng đã (tận mắt) chứng kiến việc (Ngài) đã tạo hóa các Thiên Thần?! Sự xác nhận của chúng sẽ được ghi lại và chúng sẽ bị tra hỏi.
عربی تفاسیر:
وَقَالُواْ لَوۡ شَآءَ ٱلرَّحۡمَٰنُ مَا عَبَدۡنَٰهُمۗ مَّا لَهُم بِذَٰلِكَ مِنۡ عِلۡمٍۖ إِنۡ هُمۡ إِلَّا يَخۡرُصُونَ
Chúng nói: “Nếu Đấng Ar-Rahman đã muốn thì bọn ta đã không tôn thờ họ rồi!” Chúng chẳng có một chút kiến thức nào về điều đó cả. Chúng chỉ đoán chừng mà thôi.
عربی تفاسیر:
أَمۡ ءَاتَيۡنَٰهُمۡ كِتَٰبٗا مِّن قَبۡلِهِۦ فَهُم بِهِۦ مُسۡتَمۡسِكُونَ
Hoặc lẽ nào TA đã ban cho chúng một Kinh Sách trước (Qur’an này cho phép chúng thờ phượng ngoài TA) nên chúng cứ bám chắc theo đó?!
عربی تفاسیر:
بَلۡ قَالُوٓاْ إِنَّا وَجَدۡنَآ ءَابَآءَنَا عَلَىٰٓ أُمَّةٖ وَإِنَّا عَلَىٰٓ ءَاثَٰرِهِم مُّهۡتَدُونَ
Không! Chúng thường bảo: “Bọn ta thấy cha ông của bọn ta theo một tôn giáo nào đó nên bọn ta đi theo dấu chân của họ.”
عربی تفاسیر:
 
معانی کا ترجمہ سورت: زُخرُف
سورتوں کی لسٹ صفحہ نمبر
 
قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - ویتنامی ترجمہ - مرکز رواد الترجمہ - ترجمے کی لسٹ

مرکز رواد الترجمہ گروپ نے جمعیۃ الدعوۃ‘ ربوہ اور جمعیۃ خدمۃ المحتوى الاسلامی باللغات کے تعاون سے ترجمہ کیا۔

بند کریں