قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - فیتنامیہ ترجمہ۔ مرکز رواد الترجمہ نے کیا ہے۔ * - ترجمے کی لسٹ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

معانی کا ترجمہ سورت: سورۂ قلم   آیت:

Chương Al-Qalam

نٓۚ وَٱلۡقَلَمِ وَمَا يَسۡطُرُونَ
Nun.[1] Thề bởi cây viết và những gì họ (nhân loại) ghi chép.
[1] Xem lại phần chú thích ở câu 1 của chương Al-Baqarah.
عربی تفاسیر:
مَآ أَنتَ بِنِعۡمَةِ رَبِّكَ بِمَجۡنُونٖ
(Hỡi Muhammad!) với hồng ân Thượng Đế của Ngươi, Ngươi không phải là một kẻ điên.
عربی تفاسیر:
وَإِنَّ لَكَ لَأَجۡرًا غَيۡرَ مَمۡنُونٖ
Quả thật, Ngươi chắc chắn sẽ có được một phần thưởng vô tận.
عربی تفاسیر:
وَإِنَّكَ لَعَلَىٰ خُلُقٍ عَظِيمٖ
Và quả thật, Ngươi là người có phẩm chất đạo đức vĩ đại.
عربی تفاسیر:
فَسَتُبۡصِرُ وَيُبۡصِرُونَ
Vì vậy, Ngươi sẽ thấy và chúng cũng sẽ thấy.
عربی تفاسیر:
بِأَييِّكُمُ ٱلۡمَفۡتُونُ
Ai trong các ngươi là kẻ mắc bệnh điên.
عربی تفاسیر:
إِنَّ رَبَّكَ هُوَ أَعۡلَمُ بِمَن ضَلَّ عَن سَبِيلِهِۦ وَهُوَ أَعۡلَمُ بِٱلۡمُهۡتَدِينَ
Thật vậy, Thượng Đế của Ngươi biết rõ nhất ai đã đi chệch hướng khỏi con đường của Ngài và Ngài biết rõ nhất ai là những người được hướng dẫn.
عربی تفاسیر:
فَلَا تُطِعِ ٱلۡمُكَذِّبِينَ
Vì vậy, Ngươi đừng nghe theo những kẻ phủ nhận (Thông Điệp Ngươi mang đến).
عربی تفاسیر:
وَدُّواْ لَوۡ تُدۡهِنُ فَيُدۡهِنُونَ
Chúng mong muốn nếu Ngươi nhượng bộ thì chúng cũng sẽ nhượng bộ.
عربی تفاسیر:
وَلَا تُطِعۡ كُلَّ حَلَّافٖ مَّهِينٍ
Ngươi đừng nghe theo những kẻ có thói quen thề thốt một cách vô bổ và đáng khinh.
عربی تفاسیر:
هَمَّازٖ مَّشَّآءِۭ بِنَمِيمٖ
Kẻ chuyên nói xấu sau lưng và chuyên tới lui mách lẻo chuyện thiên hạ.
عربی تفاسیر:
مَّنَّاعٖ لِّلۡخَيۡرِ مُعۡتَدٍ أَثِيمٍ
Kẻ cản trở điều tốt, vượt quá giới hạn và tội lỗi.
عربی تفاسیر:
عُتُلِّۭ بَعۡدَ ذَٰلِكَ زَنِيمٍ
Ngoài ra, còn bạo ngược, hạ cấp đáng khinh.
عربی تفاسیر:
أَن كَانَ ذَا مَالٖ وَبَنِينَ
Bởi vì y sở hữu của cải và con cái.
عربی تفاسیر:
إِذَا تُتۡلَىٰ عَلَيۡهِ ءَايَٰتُنَا قَالَ أَسَٰطِيرُ ٱلۡأَوَّلِينَ
Khi những Lời Mặc Khải của TA được đọc cho y nghe, y nói: “Chuyện cổ tích của người xưa”.
عربی تفاسیر:
سَنَسِمُهُۥ عَلَى ٱلۡخُرۡطُومِ
TA sẽ đóng dấu trên mõm của y!
عربی تفاسیر:
إِنَّا بَلَوۡنَٰهُمۡ كَمَا بَلَوۡنَآ أَصۡحَٰبَ ٱلۡجَنَّةِ إِذۡ أَقۡسَمُواْ لَيَصۡرِمُنَّهَا مُصۡبِحِينَ
Thật vậy, TA đã thử thách chúng giống như việc TA đã thử thách những người chủ của một ngôi vườn khi họ thề sẽ hái hết trái của nó vào một buổi sáng sớm.
عربی تفاسیر:
وَلَا يَسۡتَثۡنُونَ
Và họ đã không nói “Insha-Allah” (Nếu Allah muốn).
عربی تفاسیر:
فَطَافَ عَلَيۡهَا طَآئِفٞ مِّن رَّبِّكَ وَهُمۡ نَآئِمُونَ
Vì vậy, một thảm họa từ Thượng Đế của Ngươi đã ập đến khu vườn khi họ đang ngủ.
عربی تفاسیر:
فَأَصۡبَحَتۡ كَٱلصَّرِيمِ
Thế là sáng ra khu vườn trở thành một màu đen như bóng tối của màn đêm (do đã bị thiêu rụi).
عربی تفاسیر:
فَتَنَادَوۡاْ مُصۡبِحِينَ
Rồi họ gọi nhau vào buổi sáng.
عربی تفاسیر:
أَنِ ٱغۡدُواْ عَلَىٰ حَرۡثِكُمۡ إِن كُنتُمۡ صَٰرِمِينَ
“Nếu các người muốn hái trái thì hãy mau ra vườn cho sớm!”
عربی تفاسیر:
فَٱنطَلَقُواْ وَهُمۡ يَتَخَٰفَتُونَ
Vậy là họ rời đi và nói khẽ với nhau:
عربی تفاسیر:
أَن لَّا يَدۡخُلَنَّهَا ٱلۡيَوۡمَ عَلَيۡكُم مِّسۡكِينٞ
“Đừng để bất cứ người nghèo nào vào vườn hôm nay!”
عربی تفاسیر:
وَغَدَوۡاْ عَلَىٰ حَرۡدٖ قَٰدِرِينَ
Và họ đã đi thật sớm, nhất quyết trong ý đồ đó.
عربی تفاسیر:
فَلَمَّا رَأَوۡهَا قَالُوٓاْ إِنَّا لَضَآلُّونَ
Nhưng khi nhìn thấy khu vườn, họ nói: “Chắc chắn chúng ta đã đi lạc đường rồi.”
عربی تفاسیر:
بَلۡ نَحۡنُ مَحۡرُومُونَ
“Không, đúng hơn là chúng ta đã bị tước mất (mùa màng).”
عربی تفاسیر:
قَالَ أَوۡسَطُهُمۡ أَلَمۡ أَقُل لَّكُمۡ لَوۡلَا تُسَبِّحُونَ
Một người tốt nhất trong số họ nói: “Tôi đã không nói với các người hãy nên tán dương (Allah) đó sao?”
عربی تفاسیر:
قَالُواْ سُبۡحَٰنَ رَبِّنَآ إِنَّا كُنَّا ظَٰلِمِينَ
Họ nói: “Vinh quang thay Thượng Đế của bầy tôi, bầy tôi thực sự là những kẻ sai quấy.”
عربی تفاسیر:
فَأَقۡبَلَ بَعۡضُهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖ يَتَلَٰوَمُونَ
Sau đó, họ quay sang trách móc và đổ lỗi cho nhau.
عربی تفاسیر:
قَالُواْ يَٰوَيۡلَنَآ إِنَّا كُنَّا طَٰغِينَ
Họ nói: “Thật khốn khổ thay cho chúng ta! Chúng ta thực sự là những kẻ đã vượt mức giới hạn.”
عربی تفاسیر:
عَسَىٰ رَبُّنَآ أَن يُبۡدِلَنَا خَيۡرٗا مِّنۡهَآ إِنَّآ إِلَىٰ رَبِّنَا رَٰغِبُونَ
“Có lẽ Thượng Đế của chúng ta sẽ đổi lại cho chúng ta một ngôi vườn khác tốt hơn. Chúng ta thực sự hướng về Thượng Đế của chúng ta trong hy vọng và sự cầu mong.”
عربی تفاسیر:
كَذَٰلِكَ ٱلۡعَذَابُۖ وَلَعَذَابُ ٱلۡأٓخِرَةِ أَكۡبَرُۚ لَوۡ كَانُواْ يَعۡلَمُونَ
Sự trừng phạt (trên thế gian) là như thế đấy. Nhưng sự trừng phạt ở Đời Sau chắc chắn còn lớn hơn nếu họ biết.
عربی تفاسیر:
إِنَّ لِلۡمُتَّقِينَ عِندَ رَبِّهِمۡ جَنَّٰتِ ٱلنَّعِيمِ
Quả thật, những người ngoan đạo sẽ hưởng Thiên Đàng Hạnh Phúc nơi Thượng Đế của họ.
عربی تفاسیر:
أَفَنَجۡعَلُ ٱلۡمُسۡلِمِينَ كَٱلۡمُجۡرِمِينَ
Lẽ nào TA lại đối xử với những người Muslim giống như những kẻ tội lỗi?
عربی تفاسیر:
مَا لَكُمۡ كَيۡفَ تَحۡكُمُونَ
Các ngươi phân xử sao thế?!
عربی تفاسیر:
أَمۡ لَكُمۡ كِتَٰبٞ فِيهِ تَدۡرُسُونَ
Hoặc phải chăng các ngươi có Kinh Sách mà các ngươi học?!
عربی تفاسیر:
إِنَّ لَكُمۡ فِيهِ لَمَا تَخَيَّرُونَ
Và trong đó thực sự có mọi điều để các ngươi lựa chọn?!
عربی تفاسیر:
أَمۡ لَكُمۡ أَيۡمَٰنٌ عَلَيۡنَا بَٰلِغَةٌ إِلَىٰ يَوۡمِ ٱلۡقِيَٰمَةِ إِنَّ لَكُمۡ لَمَا تَحۡكُمُونَ
Hoặc các ngươi có những lời thề (ràng buộc) TA kéo dài cho đến Ngày Phục Sinh rằng chắc chắn các ngươi sẽ có được bất cứ điều gì các ngươi quyết định?
عربی تفاسیر:
سَلۡهُمۡ أَيُّهُم بِذَٰلِكَ زَعِيمٌ
Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy hỏi chúng ai trong bọn chúng bảo đảm điều đó!
عربی تفاسیر:
أَمۡ لَهُمۡ شُرَكَآءُ فَلۡيَأۡتُواْ بِشُرَكَآئِهِمۡ إِن كَانُواْ صَٰدِقِينَ
Hoặc phải chăng các thần linh mà chúng tổ hợp (cùng với Allah đứng ra bảo đảm)? Nếu vậy, chúng hãy đưa những thần linh tổ hợp đó của chúng đến nếu chúng là những kẻ nói thật.
عربی تفاسیر:
يَوۡمَ يُكۡشَفُ عَن سَاقٖ وَيُدۡعَوۡنَ إِلَى ٱلسُّجُودِ فَلَا يَسۡتَطِيعُونَ
Vào Ngày mà (Allah) phơi bày ống chân (của Ngài) và chúng (những kẻ vô đức tin và những kẻ giả tạo đức tin) sẽ được gọi đến quỳ lạy (Ngài) nhưng chúng không thể (quỳ được).
عربی تفاسیر:
خَٰشِعَةً أَبۡصَٰرُهُمۡ تَرۡهَقُهُمۡ ذِلَّةٞۖ وَقَدۡ كَانُواْ يُدۡعَوۡنَ إِلَى ٱلسُّجُودِ وَهُمۡ سَٰلِمُونَ
Đôi mắt của chúng nhìn gục xuống một cách hèn hạ, sự nhục nhã bao phủ chúng. Và quả thật trước kia (trên thế gian) chúng đã từng được kêu gọi đến quỳ lạy (Allah) trong lúc chúng hãy còn khỏe mạnh.
عربی تفاسیر:
فَذَرۡنِي وَمَن يُكَذِّبُ بِهَٰذَا ٱلۡحَدِيثِۖ سَنَسۡتَدۡرِجُهُم مِّنۡ حَيۡثُ لَا يَعۡلَمُونَ
Vì vậy, Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) hãy để mặc TA với những kẻ phủ nhận Lời (Qur’an) này. TA sẽ từ từ đưa chúng (đến sự trừng phạt) mà chúng không hề hay biết.
عربی تفاسیر:
وَأُمۡلِي لَهُمۡۚ إِنَّ كَيۡدِي مَتِينٌ
TA tạm tha cho chúng (một thời gian). Bởi vì kế hoạch của TA rất chắc chắn.
عربی تفاسیر:
أَمۡ تَسۡـَٔلُهُمۡ أَجۡرٗا فَهُم مِّن مَّغۡرَمٖ مُّثۡقَلُونَ
Hoặc có phải Ngươi (hỡi Thiên Sứ) đã đòi chúng tiền thù lao nên chúng nặng nề vì phải gánh nợ?
عربی تفاسیر:
أَمۡ عِندَهُمُ ٱلۡغَيۡبُ فَهُمۡ يَكۡتُبُونَ
Hoặc phải chăng chúng có kiến thức về điều vô hình nên chúng viết nó ra?
عربی تفاسیر:
فَٱصۡبِرۡ لِحُكۡمِ رَبِّكَ وَلَا تَكُن كَصَاحِبِ ٱلۡحُوتِ إِذۡ نَادَىٰ وَهُوَ مَكۡظُومٞ
Vì vậy, Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) hãy kiên nhẫn chờ đợi quyết định của Thượng Đế của Ngươi và hãy đừng giống như Người Bạn của con cá voi (Yunus) khi Y cầu cứu trong lúc đau khổ tuyệt vọng.
عربی تفاسیر:
لَّوۡلَآ أَن تَدَٰرَكَهُۥ نِعۡمَةٞ مِّن رَّبِّهِۦ لَنُبِذَ بِٱلۡعَرَآءِ وَهُوَ مَذۡمُومٞ
Nếu không nhờ Ân Huệ từ Thượng Đế của Y thì chắc chắn Y đã bị ném lên bờ biển hoang vu trong lúc Y đang bị khiển trách.
عربی تفاسیر:
فَٱجۡتَبَٰهُ رَبُّهُۥ فَجَعَلَهُۥ مِنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
Rồi Thượng Đế của Y đã chọn Y và làm cho Y trở thành một người bề tôi ngoan đạo và đức hạnh.
عربی تفاسیر:
وَإِن يَكَادُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لَيُزۡلِقُونَكَ بِأَبۡصَٰرِهِمۡ لَمَّا سَمِعُواْ ٱلذِّكۡرَ وَيَقُولُونَ إِنَّهُۥ لَمَجۡنُونٞ
Những kẻ vô đức tin gần như làm cho Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) chệch hướng với cái nhìn của chúng khi chúng nghe Lời Nhắc Nhở; và chúng nói: “Y (Muhammad) chắc chắn là một tên điên.”
عربی تفاسیر:
وَمَا هُوَ إِلَّا ذِكۡرٞ لِّلۡعَٰلَمِينَ
Nhưng Nó (Qur’an) là lời nhắc nhở cho muôn loài.
عربی تفاسیر:
 
معانی کا ترجمہ سورت: سورۂ قلم
سورتوں کی لسٹ صفحہ نمبر
 
قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - فیتنامیہ ترجمہ۔ مرکز رواد الترجمہ نے کیا ہے۔ - ترجمے کی لسٹ

قرآن کریم کے معنی کا فیتنامی ترجمہ۔ ترجمہ مرکز رواد الترجمہ کی ایک ٹیم نے ویب سائٹ اسلام ہاؤس www.islamhouse.com کے تعاون سے کیا ہے۔

بند کریں