Check out the new design

قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - ویتنامی ترجمہ - مرکز رواد الترجمہ * - ترجمے کی لسٹ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

معانی کا ترجمہ سورت: اعراف   آیت:

Al-'Araf

الٓمٓصٓ
Alif. Lam. Mim. Sad.[1]
[1] Xem lại phần chú thích ở câu 1 của chương Al-Baqarah.
عربی تفاسیر:
كِتَٰبٌ أُنزِلَ إِلَيۡكَ فَلَا يَكُن فِي صَدۡرِكَ حَرَجٞ مِّنۡهُ لِتُنذِرَ بِهِۦ وَذِكۡرَىٰ لِلۡمُؤۡمِنِينَ
Kinh (Qur’an) đã được ban xuống cho Ngươi (hỡi Thiên Sứ). Vì vậy, chớ đừng để lồng ngực của Ngươi có sự khó khăn (hay sự hoài nghi) về Nó. (Nó được bạn xuống cho Ngươi) là để Ngươi cảnh báo (nhân loại) và nhắc nhở những người có đức tin.
عربی تفاسیر:
ٱتَّبِعُواْ مَآ أُنزِلَ إِلَيۡكُم مِّن رَّبِّكُمۡ وَلَا تَتَّبِعُواْ مِن دُونِهِۦٓ أَوۡلِيَآءَۗ قَلِيلٗا مَّا تَذَكَّرُونَ
Các ngươi (hỡi con người) hãy đi theo những điều đã được ban xuống cho các ngươi từ Thượng Đế của các ngươi và các ngươi chớ đừng đi theo những kẻ bảo hộ ngoài (Allah). (Các ngươi được khuyên bảo như thế) nhưng tiếc thay các ngươi chẳng mấy lưu tâm.
عربی تفاسیر:
وَكَم مِّن قَرۡيَةٍ أَهۡلَكۡنَٰهَا فَجَآءَهَا بَأۡسُنَا بَيَٰتًا أَوۡ هُمۡ قَآئِلُونَ
Đã không biết bao thị trấn bị TA hủy diệt (do tội lỗi của dân chúng). Sự trừng phạt của TA đã đến với họ một cách bất ngờ vào ban đêm hoặc ban ngày lúc họ đang nghỉ trưa.
عربی تفاسیر:
فَمَا كَانَ دَعۡوَىٰهُمۡ إِذۡ جَآءَهُم بَأۡسُنَآ إِلَّآ أَن قَالُوٓاْ إِنَّا كُنَّا ظَٰلِمِينَ
Cho nên, khi hình phạt của TA đến với họ thì họ chỉ biết nói: “Quả thật, bầy tôi là những kẻ làm điều sai quấy.”
عربی تفاسیر:
فَلَنَسۡـَٔلَنَّ ٱلَّذِينَ أُرۡسِلَ إِلَيۡهِمۡ وَلَنَسۡـَٔلَنَّ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Rồi đây (vào Ngày Phán Xét) TA chắc chắn sẽ tra hỏi những ai tiếp nhận được Thông Điệp và TA chắc chắn cũng sẽ tra hỏi các Thiên Sứ.
عربی تفاسیر:
فَلَنَقُصَّنَّ عَلَيۡهِم بِعِلۡمٖۖ وَمَا كُنَّا غَآئِبِينَ
TA chắc chắn sẽ kể lại cho họ nghe mọi thứ mà họ đã từng làm (trên thế gian) bằng sự hiểu biết (của TA) bởi TA không hề vắng mặt (bất cứ lúc nào).
عربی تفاسیر:
وَٱلۡوَزۡنُ يَوۡمَئِذٍ ٱلۡحَقُّۚ فَمَن ثَقُلَتۡ مَوَٰزِينُهُۥ فَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡمُفۡلِحُونَ
Việc cân đo (các việc làm tốt xấu) của Ngày hôm đó là sự thật. Vì vậy, ai mà (các việc làm thiện tốt của y) có trọng lượng nặng hơn (trọng lượng các việc làm xấu của y) thì họ sẽ là những người chiến thắng.
عربی تفاسیر:
وَمَنۡ خَفَّتۡ مَوَٰزِينُهُۥ فَأُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ خَسِرُوٓاْ أَنفُسَهُم بِمَا كَانُواْ بِـَٔايَٰتِنَا يَظۡلِمُونَ
Còn ai mà (các việc làm thiện tốt của y) có trọng lượng nhẹ hơn (trọng lượng các việc làm xấu của y) thì họ sẽ là những kẻ thiệt thân do đã chối bỏ các Lời Mặc Khải của TA.
عربی تفاسیر:
وَلَقَدۡ مَكَّنَّٰكُمۡ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَجَعَلۡنَا لَكُمۡ فِيهَا مَعَٰيِشَۗ قَلِيلٗا مَّا تَشۡكُرُونَ
Quả thật, TA (Allah) đã định cư các ngươi (loài người) trên trái đất và đã tạo cho các ngươi biết bao phương tiện để sinh sống. Tuy nhiên, các ngươi rất ít tri ân (TA)!
عربی تفاسیر:
وَلَقَدۡ خَلَقۡنَٰكُمۡ ثُمَّ صَوَّرۡنَٰكُمۡ ثُمَّ قُلۡنَا لِلۡمَلَٰٓئِكَةِ ٱسۡجُدُواْ لِأٓدَمَ فَسَجَدُوٓاْ إِلَّآ إِبۡلِيسَ لَمۡ يَكُن مِّنَ ٱلسَّٰجِدِينَ
Quả thật, TA (Allah) đã tạo hóa các ngươi (hỡi loài người) rồi ban cho các ngươi hình thể. TA đã ra lệnh cho các Thiên Thần quỳ lạy chào Adam (tổ tiên của các ngươi). Tất cả (các Thiên Thần) đều quỳ lạy ngoại trừ Iblis, hắn không chịu quỳ lạy.
عربی تفاسیر:
 
معانی کا ترجمہ سورت: اعراف
سورتوں کی لسٹ صفحہ نمبر
 
قرآن کریم کے معانی کا ترجمہ - ویتنامی ترجمہ - مرکز رواد الترجمہ - ترجمے کی لسٹ

مرکز رواد الترجمہ گروپ نے جمعیۃ الدعوۃ‘ ربوہ اور جمعیۃ خدمۃ المحتوى الاسلامی باللغات کے تعاون سے ترجمہ کیا۔

بند کریں