Check out the new design

Қуръони Карим маъноларининг таржимаси - Вьетнамча таржима * - Таржималар мундарижаси


Маънолар таржимаси Сура: Марям   Оят:
وَأَنذِرۡهُمۡ يَوۡمَ ٱلۡحَسۡرَةِ إِذۡ قُضِيَ ٱلۡأَمۡرُ وَهُمۡ فِي غَفۡلَةٖ وَهُمۡ لَا يُؤۡمِنُونَ
Và hãy cảnh cáo chúng về Ngày (chúng sẽ) thở dài khi công việc đã được quyết định bởi vì chúng vẫn còn lơ là và không tin tưởng.
Арабча тафсирлар:
إِنَّا نَحۡنُ نَرِثُ ٱلۡأَرۡضَ وَمَنۡ عَلَيۡهَا وَإِلَيۡنَا يُرۡجَعُونَ
Chính TA sẽ thừa hưởng trái đất kể cả những ai sống trên đó và chúng sẽ được đưa trở về gặp lại TA (để chịu sự xét xử).
Арабча тафсирлар:
وَٱذۡكُرۡ فِي ٱلۡكِتَٰبِ إِبۡرَٰهِيمَۚ إِنَّهُۥ كَانَ صِدِّيقٗا نَّبِيًّا
Và hãy nhắc lại trong Kinh Sách (Qur'an) về Ibrahim. Quả thật, Y là một người chân thật, một Nabi.
Арабча тафсирлар:
إِذۡ قَالَ لِأَبِيهِ يَٰٓأَبَتِ لِمَ تَعۡبُدُ مَا لَا يَسۡمَعُ وَلَا يُبۡصِرُ وَلَا يُغۡنِي عَنكَ شَيۡـٔٗا
Khi (xưa) Y thưa với phụ thân: "Thưa cha! Tại sao cha tôn thờ những vật không nghe cũng không thấy được và không mang lợi gì về cho cha?"
Арабча тафсирлар:
يَٰٓأَبَتِ إِنِّي قَدۡ جَآءَنِي مِنَ ٱلۡعِلۡمِ مَا لَمۡ يَأۡتِكَ فَٱتَّبِعۡنِيٓ أَهۡدِكَ صِرَٰطٗا سَوِيّٗا
"Thưa cha! Chắc chắn con đã tiếp thu được kiến thức mà cha đã không lĩnh hội được; bởi thế, xin cha hãy nghe con; con sẽ đưa cha dến một con đường bằng phẳng."
Арабча тафсирлар:
يَٰٓأَبَتِ لَا تَعۡبُدِ ٱلشَّيۡطَٰنَۖ إِنَّ ٱلشَّيۡطَٰنَ كَانَ لِلرَّحۡمَٰنِ عَصِيّٗا
"Thưa cha! Cha chớ tôn thờ Shaytan (bởi vì) quả thật, Shaytan là một tên phản nghịch đã từng chống đối Đấng (Allah) Rất Mực Độ Lượng."
Арабча тафсирлар:
يَٰٓأَبَتِ إِنِّيٓ أَخَافُ أَن يَمَسَّكَ عَذَابٞ مِّنَ ٱلرَّحۡمَٰنِ فَتَكُونَ لِلشَّيۡطَٰنِ وَلِيّٗا
“Thưa cha! Con sợ Đấng (Allah) Rất Mực Độ Lượng sẽ trừng phạt cha bằng một hình phạt khiến cha trở thành một người bạn của Shaytan (trong hỏa ngục).”
Арабча тафсирлар:
قَالَ أَرَاغِبٌ أَنتَ عَنۡ ءَالِهَتِي يَٰٓإِبۡرَٰهِيمُۖ لَئِن لَّمۡ تَنتَهِ لَأَرۡجُمَنَّكَۖ وَٱهۡجُرۡنِي مَلِيّٗا
(Người cha) đáp: “Hẳn con ghét những thần linh của cha lắm hay sao, hỡi con Ibrahim! Nếu con không từ bỏ thái độ này, cha sẽ ném đá giết con; và hãy đi đâu cho khuất mắt cha trong một thời gian lâu.”
Арабча тафсирлар:
قَالَ سَلَٰمٌ عَلَيۡكَۖ سَأَسۡتَغۡفِرُ لَكَ رَبِّيٓۖ إِنَّهُۥ كَانَ بِي حَفِيّٗا
(Ibrahim) thưa: "Con mong cha gặp mọi sự bằng an. Con sẽ cầu xin Thượng Đế của con tha thứ cho cha. Quả thật Ngài Hằng Rộng lượng với con."
Арабча тафсирлар:
وَأَعۡتَزِلُكُمۡ وَمَا تَدۡعُونَ مِن دُونِ ٱللَّهِ وَأَدۡعُواْ رَبِّي عَسَىٰٓ أَلَّآ أَكُونَ بِدُعَآءِ رَبِّي شَقِيّٗا
“Và tôi sẽ từ biệt các ông và những kẻ mà các ông cầu nguyện ngoài Allah; và tôi sẽ cầu nguyện Thượng Đế của Ta; tôi hy vọng sẽ không đến nỗi vô phúc với lời cầu xin (chân thành) với Thượng Đế của Ta.”
Арабча тафсирлар:
فَلَمَّا ٱعۡتَزَلَهُمۡ وَمَا يَعۡبُدُونَ مِن دُونِ ٱللَّهِ وَهَبۡنَا لَهُۥٓ إِسۡحَٰقَ وَيَعۡقُوبَۖ وَكُلّٗا جَعَلۡنَا نَبِيّٗا
Do đó, khi Ibrahim từ biệt họ và những vật mà họ tôn thờ ngoài Allah, TA đã ban cho Y (đứa con) Is-haaq và (đứa cháu nội) Yaqub; và mỗi đứa đã được TA cử làm Nabi.
Арабча тафсирлар:
وَوَهَبۡنَا لَهُم مِّن رَّحۡمَتِنَا وَجَعَلۡنَا لَهُمۡ لِسَانَ صِدۡقٍ عَلِيّٗا
Và TA đã ban Hồng Ân cho con cháu của Ibrahim và làm vinh danh Họ qua tiếng nói trung thực (của Họ).
Арабча тафсирлар:
وَٱذۡكُرۡ فِي ٱلۡكِتَٰبِ مُوسَىٰٓۚ إِنَّهُۥ كَانَ مُخۡلَصٗا وَكَانَ رَسُولٗا نَّبِيّٗا
Và hãy nhắc lại trong Kinh Sách (Qur'an) về Musa. Quả thật, Y là một người chất phác; và là một Sứ Giả, một Nabi.
Арабча тафсирлар:
 
Маънолар таржимаси Сура: Марям
Суралар мундарижаси Бет рақами
 
Қуръони Карим маъноларининг таржимаси - Вьетнамча таржима - Таржималар мундарижаси

Ҳасан Абдул Карим томонидан таржима қилинган. Рувводут Таржама маркази назорати остида такомиллаштирилган, асл таржима билан танишиш ва фикр билдириш, баҳолаш ва мунтазам такомиллаштириш мақсадида мавжуд.

Ёпиш