Қуръони Карим маъноларининг таржимаси - Вьетнамча таржима, таржимон: Ҳасан Абдулкарим * - Таржималар мундарижаси


Маънолар таржимаси Оят: (95) Сура: Моида сураси
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَا تَقۡتُلُواْ ٱلصَّيۡدَ وَأَنتُمۡ حُرُمٞۚ وَمَن قَتَلَهُۥ مِنكُم مُّتَعَمِّدٗا فَجَزَآءٞ مِّثۡلُ مَا قَتَلَ مِنَ ٱلنَّعَمِ يَحۡكُمُ بِهِۦ ذَوَا عَدۡلٖ مِّنكُمۡ هَدۡيَۢا بَٰلِغَ ٱلۡكَعۡبَةِ أَوۡ كَفَّٰرَةٞ طَعَامُ مَسَٰكِينَ أَوۡ عَدۡلُ ذَٰلِكَ صِيَامٗا لِّيَذُوقَ وَبَالَ أَمۡرِهِۦۗ عَفَا ٱللَّهُ عَمَّا سَلَفَۚ وَمَنۡ عَادَ فَيَنتَقِمُ ٱللَّهُ مِنۡهُۚ وَٱللَّهُ عَزِيزٞ ذُو ٱنتِقَامٍ
Hỡi những ai có đức tin! Chớ giết thú săn trong lúc các ngươi đang trong tình trạng hãm mình (hành hương Hajj và U'mrah); và ai trong các người cố tình giết nó thì phải bị phạt đền bằng một con thú nuôi tương đương với con thú (săn) đã bị giết, chọn trong đàn gia súc, dưới sự giám sát của hai ngươi công bằng trong các ngươi và được dắt đến (Ngôi Đền) Ka'bah để làm vật tế; hoặc có thể chuộc tội bằng cách nuôi ăn một người nghèo hoặc bằng cách nhịn chay tương đương với việc nuôi ăn đó mục đích để cho hắn nếm mùi phạt đền; Allah lượng thứ về việc đã qua; nhưng ai tái phạm thì sẽ bị Allah trừng phạt bởi vì Allah Toàn Năng, nắm trọn việc phạt đền.
Арабча тафсирлар:
 
Маънолар таржимаси Оят: (95) Сура: Моида сураси
Суралар мундарижаси Бет рақами
 
Қуръони Карим маъноларининг таржимаси - Вьетнамча таржима, таржимон: Ҳасан Абдулкарим - Таржималар мундарижаси

Қуръон Карим маъноларининг вьетнамча таржимаси, мутаржим: Ҳасан Абдулкарим. Уни Рувводут таржама маркази томонидан тузатилган. Доимий ривожлантириш, баҳолаш ва фикру мулоҳаза билдириш учун асил таржимага мурожаат қилиш мумкин.

Ёпиш