Қуръони Карим маъноларининг таржимаси - Қуръон Каримнинг мухтасар тафсирининг вьетнамча таржимаси * - Таржималар мундарижаси


Маънолар таржимаси Оят: (73) Сура: Анбиё сураси
وَجَعَلۡنَٰهُمۡ أَئِمَّةٗ يَهۡدُونَ بِأَمۡرِنَا وَأَوۡحَيۡنَآ إِلَيۡهِمۡ فِعۡلَ ٱلۡخَيۡرَٰتِ وَإِقَامَ ٱلصَّلَوٰةِ وَإِيتَآءَ ٱلزَّكَوٰةِۖ وَكَانُواْ لَنَا عَٰبِدِينَ
TA (Allah) đã làm cho Ibrahim và con cháu của Y thành những vị Imam dẫn dắt nhân loại đến với điều tốt đẹp, kêu gọi nhân loại đến với sự thờ phượng một mình Allah dưới sự cho phép của Ngài, và TA đã sắc lệnh bảo họ phải làm điều thiện tốt, dâng lễ nguyện Salah một cách chu đáo, đóng Zakah, và chỉ thờ phượng một mình TA.
Арабча тафсирлар:
Ушбу саҳифадаги оят фойдаларидан:
• فعل الخير والصلاة والزكاة، مما اتفقت عليه الشرائع السماوية.
Việc làm thiện tốt, lễ nguyện Salah và xuất Zakah đều là những điều luật có trong tất cả các hệ thống giáo luật (được ban xuống) từ trên trời.

• ارتكاب الفواحش سبب في وقوع العذاب المُسْتَأْصِل.
Việc phạm vào những điều dâm ô là nguyên nhân bị trừng phạt.

• الصلاح سبب في الدخول في رحمة الله.
Việc ngoan đạo và giải hòa là lý do để nhập vào lòng Thương xót của Allah.

• الدعاء سبب في النجاة من الكروب.
Sự cầu nguyện là giải pháp để được cứu rỗi khỏi những tai họa và nạn kiếp.

 
Маънолар таржимаси Оят: (73) Сура: Анбиё сураси
Суралар мундарижаси Бет рақами
 
Қуръони Карим маъноларининг таржимаси - Қуръон Каримнинг мухтасар тафсирининг вьетнамча таржимаси - Таржималар мундарижаси

Қуръон Каримнинг мухтасар тафсирининг вьетнамча таржимаси, ношир: Қуръон тадқиқотлари тафсир маркази

Ёпиш