Қуръони Карим маъноларининг таржимаси - Қуръон Каримнинг мухтасар тафсирининг вьетнамча таржимаси * - Таржималар мундарижаси


Маънолар таржимаси Оят: (63) Сура: Намл сураси
أَمَّن يَهۡدِيكُمۡ فِي ظُلُمَٰتِ ٱلۡبَرِّ وَٱلۡبَحۡرِ وَمَن يُرۡسِلُ ٱلرِّيَٰحَ بُشۡرَۢا بَيۡنَ يَدَيۡ رَحۡمَتِهِۦٓۗ أَءِلَٰهٞ مَّعَ ٱللَّهِۚ تَعَٰلَى ٱللَّهُ عَمَّا يُشۡرِكُونَ
Ai đã hướng dẫn các ngươi qua những lớp tăm tối trên đất liền, ở ngoài biển khơi qua việc sắp cho các những ngôi sao để chỉ đường, làm cột mốc cho các ngươi; và ai đã gởi những luồng gió loan báo tin vui báo trước về trận mưa sắp đến, Ngài dùng nó để thương xót đám nô lệ của Ngài. Phải chăng có một thần linh cùng chia sẽ quyền năng với Allah? Allah trong sạch, Ngài vô can với mọi điều chúng qui cho Ngài.
Арабча тафсирлар:
Ушбу саҳифадаги оят фойдаларидан:
• لجوء أهل الباطل للعنف عندما تحاصرهم حجج الحق.
* Phương kế duy nhất mà những kẻ sai quấy sử dụng là bạo lực khi họ bị bao vây bởi Chân Lý.

• رابطة الزوجية دون الإيمان لا تنفع في الآخرة.
* Cuộc hôn nhân không bị trói chặt bởi đức tin Iman sẽ không có ích gì ở Đời Sau.

• ترسيخ عقيدة التوحيد من خلال التذكير بنعم الله.
* Củng cố Tawhid (thuyết độc tôn) qua những lần nhắc lại các ân sủng của Allah.

• كل مضطر من مؤمن أو كافر فإن الله قد وعده بالإجابة إذا دعاه.
* Tất cả người bị nguy nan dù là người có đức tin hay người ngoại giáo đều được Allah hứa hẹn đáp lại lời cầu cứu khi y van xin Ngài.

 
Маънолар таржимаси Оят: (63) Сура: Намл сураси
Суралар мундарижаси Бет рақами
 
Қуръони Карим маъноларининг таржимаси - Қуръон Каримнинг мухтасар тафсирининг вьетнамча таржимаси - Таржималар мундарижаси

Қуръон Каримнинг мухтасар тафсирининг вьетнамча таржимаси, ношир: Қуръон тадқиқотлари тафсир маркази

Ёпиш