Қуръони Карим маъноларининг таржимаси - Қуръон Каримнинг мухтасар тафсирининг вьетнамча таржимаси * - Таржималар мундарижаси


Маънолар таржимаси Оят: (10) Сура: Соффот сураси
إِلَّا مَنۡ خَطِفَ ٱلۡخَطۡفَةَ فَأَتۡبَعَهُۥ شِهَابٞ ثَاقِبٞ
Ngoại trừ những tên Shaytan nào tranh thủ nghe lén được một lời nào đó từ cuộc hội nghị của các vị Thiên Thần về một thông tin nào đó nhưng thông tin này chưa được truyền xuống cư dân của trái đất. Thế là tên Shaytan đó bị những hòn lửa sáng rực rượt đuổi và đôt cháy. Đôi lúc lời được nghe trộm đó có thể được truyền đạt cho đồng bọn của hắn trước khi hòn lửa bắt kịp và đốt cháy hắn. Và đồng bọn của hắn sau đó truyền tới tai của những tên bói toán. Và chúng thêm vào hàng trăm điều dối.
Арабча тафсирлар:
Ушбу саҳифадаги оят фойдаларидан:
• تزيين السماء الدنيا بالكواكب لمنافع؛ منها: تحصيل الزينة، والحفظ من الشيطان المارد.
* Việc trang hoàng cho tầng trời hạ giới bằng những vì sao nhầm các mục đích: tô điểm bầu trời, ném đuổi những tên Shaytan phản nghịch.

• إثبات الصراط؛ وهو جسر ممدود على متن جهنم يعبره أهل الجنة، وتزل به أقدام أهل النار.
* Khẳng định chiếc cầu Sirat, đó là chiếc cầu dài được bắt ngang qua Hỏa Ngục dùng làm ải thử thách cuối cùng cho cư dân Thiên Đàng trước khi được vào Thiên Đàng. Cư dân Thiên Đàng sẽ đi qua được chiếc cầu Sirat này còn cư dân của Hỏa Ngục sẽ rơi xuống từng người một.

 
Маънолар таржимаси Оят: (10) Сура: Соффот сураси
Суралар мундарижаси Бет рақами
 
Қуръони Карим маъноларининг таржимаси - Қуръон Каримнинг мухтасар тафсирининг вьетнамча таржимаси - Таржималар мундарижаси

Қуръон Каримнинг мухтасар тафсирининг вьетнамча таржимаси, ношир: Қуръон тадқиқотлари тафсир маркази

Ёпиш