Check out the new design

Қуръони Карим маъноларининг таржимаси - Вьетнамча таржима - Рувводут таржама маркази * - Таржималар мундарижаси

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Маънолар таржимаси Сура: Қасас   Оят:
۞ فَلَمَّا قَضَىٰ مُوسَى ٱلۡأَجَلَ وَسَارَ بِأَهۡلِهِۦٓ ءَانَسَ مِن جَانِبِ ٱلطُّورِ نَارٗاۖ قَالَ لِأَهۡلِهِ ٱمۡكُثُوٓاْ إِنِّيٓ ءَانَسۡتُ نَارٗا لَّعَلِّيٓ ءَاتِيكُم مِّنۡهَا بِخَبَرٍ أَوۡ جَذۡوَةٖ مِّنَ ٱلنَّارِ لَعَلَّكُمۡ تَصۡطَلُونَ
Sau khi kết thúc kỳ hạn thỏa thuận, (Musa) đã cùng gia đình của mình ra đi trong đêm. Từ xa, (Musa) nhìn thấy một ngọn lửa trên sườn núi Tur, Y bảo người nhà: “Hãy dừng lại! Ta thấy lửa ở đằng xa, hy vọng ta sẽ mang về cho mọi người tin tức từ đám lửa đó hoặc ta sẽ mang về một khúc củi cháy cho mọi người sưởi ấm.”
Арабча тафсирлар:
فَلَمَّآ أَتَىٰهَا نُودِيَ مِن شَٰطِيِٕ ٱلۡوَادِ ٱلۡأَيۡمَنِ فِي ٱلۡبُقۡعَةِ ٱلۡمُبَٰرَكَةِ مِنَ ٱلشَّجَرَةِ أَن يَٰمُوسَىٰٓ إِنِّيٓ أَنَا ٱللَّهُ رَبُّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Rồi khi đến chỗ của ngọn lửa, có tiếng gọi từ phía bên phải của thung lũng tại một vùng đất được ban phúc từ một loại cây (Ô-liu): “Hỡi Musa, TA đây là Allah, là Thượng Đế đích thực của vũ trụ và vạn vật.”
Арабча тафсирлар:
وَأَنۡ أَلۡقِ عَصَاكَۚ فَلَمَّا رَءَاهَا تَهۡتَزُّ كَأَنَّهَا جَآنّٞ وَلَّىٰ مُدۡبِرٗا وَلَمۡ يُعَقِّبۡۚ يَٰمُوسَىٰٓ أَقۡبِلۡ وَلَا تَخَفۡۖ إِنَّكَ مِنَ ٱلۡأٓمِنِينَ
“Ngươi hãy ném chiếc gậy của Ngươi xuống.” (Musa liền ném chiếc gậy của mình xuống), khi thấy nó động đậy giống như một con rắn thì Y quay lưng bỏ chạy không dám nhìn lại đằng sau. (Allah phán bảo): “Này Musa, ngươi hãy bước đến gần và chớ sợ, chắc chắn Ngươi an toàn.”
Арабча тафсирлар:
ٱسۡلُكۡ يَدَكَ فِي جَيۡبِكَ تَخۡرُجۡ بَيۡضَآءَ مِنۡ غَيۡرِ سُوٓءٖ وَٱضۡمُمۡ إِلَيۡكَ جَنَاحَكَ مِنَ ٱلرَّهۡبِۖ فَذَٰنِكَ بُرۡهَٰنَانِ مِن رَّبِّكَ إِلَىٰ فِرۡعَوۡنَ وَمَلَإِيْهِۦٓۚ إِنَّهُمۡ كَانُواْ قَوۡمٗا فَٰسِقِينَ
“Ngươi hãy áp bàn tay của Ngươi vào lồng ngực của mình, nó sẽ trở thành trắng toát khi Ngươi rút tay ra nhưng chắc chắn không hề đau đớn gì và Ngươi hãy áp cánh tay của Ngươi vào cạnh sườn của mình để khỏi sợ. Đấy là hai dấu hiệu từ Thượng Đế của Ngươi mang đến trình bày cho Pha-ra-ông và các quan thần của hắn. Bọn họ quả thật là một đám người đại nghịch (với Allah).”
Арабча тафсирлар:
قَالَ رَبِّ إِنِّي قَتَلۡتُ مِنۡهُمۡ نَفۡسٗا فَأَخَافُ أَن يَقۡتُلُونِ
(Musa) cầu nguyện: “Lạy Thượng Đế của bề tôi, quả thật, bề tôi đã giết một người của họ. Vì thế, bề tôi sợ họ sẽ giết bề tôi.”
Арабча тафсирлар:
وَأَخِي هَٰرُونُ هُوَ أَفۡصَحُ مِنِّي لِسَانٗا فَأَرۡسِلۡهُ مَعِيَ رِدۡءٗا يُصَدِّقُنِيٓۖ إِنِّيٓ أَخَافُ أَن يُكَذِّبُونِ
“Người anh em của bề tôi, Harun, hoạt bát hơn bề tôi, cho nên, bề tôi xin Ngài cử y làm một người phụ tá cùng đi với bề tôi để xác nhận sứ mạng của bề tôi. Bề tôi thực sự sợ rằng họ sẽ cho bề tôi nói dối.”
Арабча тафсирлар:
قَالَ سَنَشُدُّ عَضُدَكَ بِأَخِيكَ وَنَجۡعَلُ لَكُمَا سُلۡطَٰنٗا فَلَا يَصِلُونَ إِلَيۡكُمَا بِـَٔايَٰتِنَآۚ أَنتُمَا وَمَنِ ٱتَّبَعَكُمَا ٱلۡغَٰلِبُونَ
(Allah) bảo (Musa): “TA sẽ cho người anh em của Ngươi làm trợ thủ cho Ngươi và TA sẽ ban cho cả hai anh em Ngươi quyền uy khiến bọn họ không làm hại được hai Ngươi. Với những Phép Lạ của TA, hai Ngươi và những người theo hai Ngươi chắc chắn sẽ giành chiến thắng.”
Арабча тафсирлар:
 
Маънолар таржимаси Сура: Қасас
Суралар мундарижаси Бет рақами
 
Қуръони Карим маъноларининг таржимаси - Вьетнамча таржима - Рувводут таржама маркази - Таржималар мундарижаси

Таржимаси Рувод таржима маркази жамоаси томонидан Рубва даъват жамияти ва Исломий мазмунни тилларда хизмат қилиш жамияти билан ҳамкорликда амалга оширилди.

Ёпиш