《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (1) 章: 呼德

Chương Hud

每章的意义:
تثبيت النبي والمؤمنين بقصص الأنبياء السابقين، وتشديد الوعيد للمكذبين.
Làm vững lòng Nabi và những người có đức tin bằng những câu chuyện về các vị Nabi tiền nhiệm và nhấn mạnh lời cảnh báo đối với những kẻ phủ nhận

الٓرۚ كِتَٰبٌ أُحۡكِمَتۡ ءَايَٰتُهُۥ ثُمَّ فُصِّلَتۡ مِن لَّدُنۡ حَكِيمٍ خَبِيرٍ
Alif. Lam. Ra. Các chữ cái được mở đầu cho những chương Kinh giống như trong Chương Al-Baqarah. Qur'an là quyển Kinh Sách gồm những câu cơ bản có ý nghĩa rõ ràng. Không có bất kỳ những khiếm khuyết hay thiếu sót nào. Nó đề cập đến vấn đề Halal (được phép), Haram (không được phép), mệnh lệnh, những điều cấm, lời hứa, lời cảnh báo, những câu chuyện và những thông điệp khác từ Đấng Sáng Suốt trong việc quản lý và quy định của Ngài, Đấng Am Tường hoàn cảnh của những bầy tôi của Ngài, và những gì có thể mang lại sự tốt đẹp cho họ.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• إن الخير والشر والنفع والضر بيد الله دون ما سواه.
* Quả thật, điều tốt lành hay điều xấu, có lợi ích hay có hại đều nằm trong tay của Allah, không nằm trong tay của bất cứ ai (vật) khác ngoài Ngài.

• وجوب اتباع الكتاب والسُّنَّة والصبر على الأذى وانتظار الفرج من الله.
* Phải tuân theo Qur'an, theo Sunnah và kiên nhẫn với những điều gây hại và chờ đợi sự giải thoát từ Allah.

• آيات القرآن محكمة لا يوجد فيها خلل ولا باطل، وقد فُصِّلت الأحكام فيها تفصيلًا تامَّا.
* Những câu trong Thiên Kinh Qur'an tuyệt đối đúng và khoa học, không có sự mâu thuẫn hay khiếm khuyết, chúng chứa đựng những luật định một cách chi tiết, rõ ràng và đầy đủ.

• وجوب المسارعة إلى التوبة والندم على الذنوب لنيل المطلوب والنجاة من المرهوب.
* Phải nhanh chóng sám hối và không tái phạm những lỗi lầm để được cứu rỗi khỏi những điều sợ hãi.

 
含义的翻译 段: (1) 章: 呼德
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭