《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (28) 章: 拉尔德
ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَتَطۡمَئِنُّ قُلُوبُهُم بِذِكۡرِ ٱللَّهِۗ أَلَا بِذِكۡرِ ٱللَّهِ تَطۡمَئِنُّ ٱلۡقُلُوبُ
Những người được Allah hướng dẫn là những người đã tin tưởng, trái tim của họ cảm thấy bình thản khi tụng niệm Allah bằng các lời Tasbih, Tahmid, xướng đọc và nghe Qur'an cũng như các lời tụng niệm khác. Há chẳng phải với việc tụng niệm Allah duy nhất làm cho tấm lòng được thanh thản, nhẹ nhàng đó sao!
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• الترغيب في جملة من فضائل الأخلاق الموجبة للجنة، ومنها: حسن الصلة، وخشية الله تعالى، والوفاء بالعهود، والصبر والإنفاق، ومقابلة السيئة بالحسنة والتحذير من ضدها.
* Một chuỗi những đức tính tốt đẹp để được Thiên Đàng, như: Kết chặt mối quan hệ ruột thịt, kính sợ Allah, thực hiện các giao ước, nhẫn nại và bố thí, dùng điều tốt đối xử cái xấu, và cảnh báo cho những ai đối lập.

• أن مقاليد الرزق بيد الله سبحانه وتعالى، وأن توسعة الله تعالى أو تضييقه في رزق عبدٍ ما لا ينبغي أن يكون موجبًا لفرح أو حزن، فهو ليس دليلًا على رضا الله أو سخطه على ذلك العبد.
* Chìa khóa bổng lộc nằm trong tằm tay của Allah Tối Cao, cho dù Allah có nới rộng hay thu hẹp bổng lộc cho bề tôi thì y cũng không nên quá vui mừng hay buồn rầu, vì điều đó không chứng minh rằng Allah hài lòng hay không hài lòng về người bề tôi đó

• أن الهداية ليست بالضرورة مربوطة بإنزال الآيات والمعجزات التي اقترح المشركون إظهارها.
* Quả thật sự hướng dẫn không nhất thiết phải liên quan đến các dấu hiệu và những phép lạ được ban xuống mà những kẻ thờ đa thần đề nghị biểu hiện nó

• من آثار القرآن على العبد المؤمن أنه يورثه طمأنينة في القلب.
* Một trong những tác động của Qur'an đối với người bề tôi có đức tin là làm cho con tim trở nên kiên định

 
含义的翻译 段: (28) 章: 拉尔德
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭