Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 奈哈里   段:
لِيَكۡفُرُواْ بِمَآ ءَاتَيۡنَٰهُمۡۚ فَتَمَتَّعُواْ فَسَوۡفَ تَعۡلَمُونَ
Sự tổ hợp (điều gì,vật gì ) của họ cùng với Allah làm cho chúng phủ nhận ân huệ của Ngài đã ban cho họ. Bởi thế, Ngài phán với họ: Các ngươi cứ hưởng thụ những gì các ngươi đang có cho tới khi sự trừng phạt của TA đến với các ngươi.
阿拉伯语经注:
وَيَجۡعَلُونَ لِمَا لَا يَعۡلَمُونَ نَصِيبٗا مِّمَّا رَزَقۡنَٰهُمۡۗ تَٱللَّهِ لَتُسۡـَٔلُنَّ عَمَّا كُنتُمۡ تَفۡتَرُونَ
Những kẻ thờ đa thần trích một tài sản mà TA (Allah) ban cho họ dâng lên những thần linh bục tượng chẳng biết gì - vì chúng là vật vô tri vô giác, không mang lợi cũng chẳng gây hại. Thề bởi Allah, chắc chắn các ngươi hỡi những kẻ thờ đa thần, vào Ngày Phán Xét, các ngươi sẽ bị hạch hỏi về các thần linh bục tượng này của các ngươi cũng như việc các ngươi trích tài sản của các ngươi dâng lên chúng.
阿拉伯语经注:
وَيَجۡعَلُونَ لِلَّهِ ٱلۡبَنَٰتِ سُبۡحَٰنَهُۥ وَلَهُم مَّا يَشۡتَهُونَ
Những kẻ thờ đa thần gán cho Allah có những đứa con gái, họ khẳng định rằng những đứa con gái đó chính là các Thiên Thần. Họ gán cho Ngài những đứa con gái, họ chọn cho Ngài điều mà họ không thích cho bản thân họ. Thật vinh quang và trong sạch thay Allah về điều mà họ gán cho Ngài trong khi họ chỉ thích bản thân mình có những đứa con trai. Có điều nào tội lỗi nghiêm trọng hơn sự việc này?!
阿拉伯语经注:
وَإِذَا بُشِّرَ أَحَدُهُم بِٱلۡأُنثَىٰ ظَلَّ وَجۡهُهُۥ مُسۡوَدّٗا وَهُوَ كَظِيمٞ
Khi ai đó trong đám những kẻ thờ đa thần này được báo tin về một bé gái vừa được chào đời thì y thay đổi sắc mặt, gương mặt trở nên đen sậm lại vì ghét tin vừa được báo, lòng dạ của y trở nên buồn bã và đau khổ. Vậy mà chúng dám gán cho Allah những thứ mà bản thân chúng không hài lòng!
阿拉伯语经注:
يَتَوَٰرَىٰ مِنَ ٱلۡقَوۡمِ مِن سُوٓءِ مَا بُشِّرَ بِهِۦٓۚ أَيُمۡسِكُهُۥ عَلَىٰ هُونٍ أَمۡ يَدُسُّهُۥ فِي ٱلتُّرَابِۗ أَلَا سَآءَ مَا يَحۡكُمُونَ
Y cảm thấy xấu hổ lẫn trốn người dân của mình vì tin xấu về sự chào đời của đứa con gái của mình, y tự nói với bản thân một cách thật chua xót: mình nên giữ đứa con gái này lại một cách nhục nhã hay mình phải chôn nó xuống đất? Thật xấu xa và tội lỗi cho điều mà những kẻ thờ đa thần đã khẳng định khi họ đã gán cho Thượng Đế của họ điều mà bản thân họ ghét bỏ.
阿拉伯语经注:
لِلَّذِينَ لَا يُؤۡمِنُونَ بِٱلۡأٓخِرَةِ مَثَلُ ٱلسَّوۡءِۖ وَلِلَّهِ ٱلۡمَثَلُ ٱلۡأَعۡلَىٰۚ وَهُوَ ٱلۡعَزِيزُ ٱلۡحَكِيمُ
Những người vô đức tin không tin nơi cõi Đời Sau là một thuộc tính xấu: ngu dốt và vô đức tin; còn Allah mang những thuộc tính tối cao, hoàn mỹ đáng ca ngợi: hiểu biết, chí minh, giàu có không lệ thuộc bởi Ngài là Đấng Quyền Năng trong vương quyền của Ngài, không ai vượt trên quyền năng của Ngài, và Ngài là Đấng Sáng Suốt trong việc tạo hóa, điều hành và định đoạt.
阿拉伯语经注:
وَلَوۡ يُؤَاخِذُ ٱللَّهُ ٱلنَّاسَ بِظُلۡمِهِم مَّا تَرَكَ عَلَيۡهَا مِن دَآبَّةٖ وَلَٰكِن يُؤَخِّرُهُمۡ إِلَىٰٓ أَجَلٖ مُّسَمّٗىۖ فَإِذَا جَآءَ أَجَلُهُمۡ لَا يَسۡتَـٔۡخِرُونَ سَاعَةٗ وَلَا يَسۡتَقۡدِمُونَ
Nếu Allah trừng phạt nhân loại vì sự sai quấy và vô đức tin của họ thì chắc chắn Ngài sẽ không chừa bất kỳ loài sinh vật nào sống sót trên trái đất. Tuy nhiên, Ngài muốn trì hoãn việc trừng phạt họ đến một thời hạn mà Ngài đã ấn định. Bởi thế, khi nào thời hạn đó đã đến thì chắc chắn họ sẽ không thể trì hoãn hay làm cho nó sớm hơn dù chỉ là một khoảnh khắc.
阿拉伯语经注:
وَيَجۡعَلُونَ لِلَّهِ مَا يَكۡرَهُونَۚ وَتَصِفُ أَلۡسِنَتُهُمُ ٱلۡكَذِبَ أَنَّ لَهُمُ ٱلۡحُسۡنَىٰۚ لَا جَرَمَ أَنَّ لَهُمُ ٱلنَّارَ وَأَنَّهُم مُّفۡرَطُونَ
(Những kẻ thờ đa thần) đã qui cho Allah điều mà bản thân chúng ghét bỏ - việc có con gái - và chiếc lưỡi của chúng đã dối rằng chúng có một vị trí tốt đẹp ơ nơi Allah. Nhưng không, một điều chắc chắn rằng chỗ ở của chúng sẽ là Hỏa Ngục, chúng sẽ bị bỏ mặc trong đó và sẽ không bao giờ được trở ra khỏi đó.
阿拉伯语经注:
تَٱللَّهِ لَقَدۡ أَرۡسَلۡنَآ إِلَىٰٓ أُمَمٖ مِّن قَبۡلِكَ فَزَيَّنَ لَهُمُ ٱلشَّيۡطَٰنُ أَعۡمَٰلَهُمۡ فَهُوَ وَلِيُّهُمُ ٱلۡيَوۡمَ وَلَهُمۡ عَذَابٌ أَلِيمٞ
Allah thề với chính Ngài rằng quả thật Ngài đã cứ phái các vị Thiên Sứ đến với các cộng đồng trước Ngươi - hỡi Thiên Sứ Muhammad - nhưng Shaytan đã bày vẽ cho những cộng đồng đó thấy những việc làm của họ từ việc Shirk, vô đức tin và tội lỗi là những việc làm tốt đẹp và hấp dẫn đối với họ, và Shaytan trở thành kẻ đỡ đầu cho họ, cho nên vào Ngày Phán Xét chúng sẽ phải chịu hình phạt đau đớn.
阿拉伯语经注:
وَمَآ أَنزَلۡنَا عَلَيۡكَ ٱلۡكِتَٰبَ إِلَّا لِتُبَيِّنَ لَهُمُ ٱلَّذِي ٱخۡتَلَفُواْ فِيهِ وَهُدٗى وَرَحۡمَةٗ لِّقَوۡمٖ يُؤۡمِنُونَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, TA (Allah) đã ban Kinh Qur'an xuống cho Ngươi chỉ để Ngươi giảng giải cho tất cả nhân loại về những điều mà họ tranh cãi nhau từ Tawhid, sự phục sinh và các giáo luật; và Kinh Qur'an còn là sự hướng dẫn và hồng ân dành cho những người có đức tin nơi Allah, nơi các vị Thiên Sứ của Ngài và nơi những gì trong Qur'an. Bởi thế, những người này là người được điều chân lý mang lại điều hữu ích.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• من جهالات المشركين: نسبة البنات إلى الله تعالى، ونسبة البنين لأنفسهم، وأَنفَتُهم من البنات، وتغيّر وجوههم حزنًا وغمَّا بالبنت، واستخفاء الواحد منهم وتغيبه عن مواجهة القوم من شدّة الحزن وسوء الخزي والعار والحياء الذي يلحقه بسبب البنت.
Một trong những sự ngu muội của những kẻ thờ đa thần: gán cho Allah những đứa con gái và cho gán cho bản thân họ những đứa con trai; khi họ được báo tin có con gái thì sắc mặt họ liền thay đổi, họ trở nên đau buồn vì những đứa con gái, họ tủi nhục không dám đối mặt với dân chúng của mình về việc họ con gái.

• من سنن الله إمهال الكفار وعدم معاجلتهم بالعقوبة ليترك الفرصة لهم للإيمان والتوبة.
Một trong những đường lối của Allah là Ngài không vội trừng phạt những kẻ vô đức tin vì Ngài muốn chừa cơ hội cho họ đến với Iman và quay lại sám hối.

• مهمة النبي صلى الله عليه وسلم الكبرى هي تبيان ما جاء في القرآن، وبيان ما اختلف فيه أهل الملل والأهواء من الدين والأحكام، فتقوم الحجة عليهم ببيانه.
Vai trò quan trọng của Thiên Sứ Muhammad là giảng giải những gì trong Qur'an, và giảng giải những gì mà những ngươi đi theo dục vọng tranh cãi nhau về tôn giáo và các điều luật. Và sự giảng giải của Người sẽ là căn cứ tố cao họ.

 
含义的翻译 章: 奈哈里
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

古兰经注释研究中心发行。

关闭