《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (98) 章: 开海菲
قَالَ هَٰذَا رَحۡمَةٞ مِّن رَّبِّيۖ فَإِذَا جَآءَ وَعۡدُ رَبِّي جَعَلَهُۥ دَكَّآءَۖ وَكَانَ وَعۡدُ رَبِّي حَقّٗا
Zdul Qarnain nói: Bức tường thành này là một hồng phúc từ nơi Thượng Đế của ta giúp ngăn chặn Ya'juj và Ma'juj tràn ra ngoài tàn phá trái đất. Nhưng khi thời hạn mà Allah qui định đã đến thì bức tường thành này không còn tác dụng nữa, Ya'juj và Ma'juj sẽ làm vỡ nó và tràn ra ngoài trước giờ Tận Thế, chúng sẽ ra ngoài tàn phá khắp mọi nơi trên trái đất. Và lời hứa của Allah về việc Ya'juj và Ma'juj tràn ra ngoài tàn phát trái đất là sự thật không thay đổi.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• إثبات البعث والحشر بجمع الجن والإنس في ساحات القيامة بالنفخة الثانية في الصور.
Khẳng định sự phục sinh và cuộc đại triệu tập toàn bộ loại Jinn và loài người tại một bãi triệu tập vào Ngày Phán Xét sau tiếng còi hụ lần thứ hai

• أن أشد الناس خسارة يوم القيامة هم الذين ضل سعيهم في الدنيا، وهم يظنون أنهم يحسنون صنعًا في عبادة من سوى الله.
Những người thất bại thảm hại nhất trong nhân loại là những người lầm lạc khỏi con đường chân lý trên cõi trần và họ luôn tưởng rằng họ đang làm rất tốt trong việc thờ phương ai (vật) khác ngoài Allah.

• لا يمكن حصر كلمات الله تعالى وعلمه وحكمته وأسراره، ولو كانت البحار والمحيطات وأمثالها دون تحديد حبرًا يكتب به.
Lời phán của Allah là vô tận bởi kiến thức và sự khôn ngoan của Ngài là vô tận, cho dù các biển và các đại dương cùng với những nguồn nước mênh mông tương tự được dùng để làm mực viết các lời phán của Ngài thì cũng sẽ không bao giờ đủ để viết.

 
含义的翻译 段: (98) 章: 开海菲
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭