《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (101) 章: 拜格勒
وَلَمَّا جَآءَهُمۡ رَسُولٞ مِّنۡ عِندِ ٱللَّهِ مُصَدِّقٞ لِّمَا مَعَهُمۡ نَبَذَ فَرِيقٞ مِّنَ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡكِتَٰبَ كِتَٰبَ ٱللَّهِ وَرَآءَ ظُهُورِهِمۡ كَأَنَّهُمۡ لَا يَعۡلَمُونَ
Khi Muhammad đến với họ trên cương vị là một vị Thiên Sứ của Allah ăn khớp với những gì được báo trước trong Kinh Tawrah thì một phần thành phần của họ phủ nhận, họ ném điều đó ra sau lưng họ giống như họ không biết không hay gì cả, họ hành động giống như những kẻ ngu dốt không hiểu gì từ sự chân lý và nguồn chỉ đạo cho nên họ không quan tâm và bất cần.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• المؤمن الحق يرجو ما عند الله من النعيم المقيم، ولهذا يفرح بلقاء الله ولا يخشى الموت.
Người có đức tin đích thực luôn hy vọng những gì ở nơi Allah từ cõi hạnh phúc bất tận nên y vui mừng cho việc gặp gỡ Allah và y không hề sợ đối mặt với cái chết.

• حِرص اليهود على الحياة الدنيا حتى لو كانت حياة حقيرة مهينة غير كريمة.
Người Do Thái nỗ lực hết mình cho đời sống trần tục này ngay cả cho dù cuộc sống trần tục có hèn hạ và đáng khinh.

• أنّ من عادى أولياء الله المقربين منه فقد عادى الله تعالى.
Ai căm thù các vị Wali của Allah thì người đó đã căm thù Allah.

• إعراض اليهود عن نبوة محمد صلى الله عليه وسلم بعدما عرفوا تصديقه لما في أيديهم من التوراة.
Người Do Thái quay lưng lại với sứ mạng Nabi của Muhammad sau khi chúng biết rằng Người đích thực là vị Nabi như đã được thông tin trong Tawrah (Kinh Cựu Ước).

• أنَّ من لم ينتفع بعلمه صح أن يوصف بالجهل؛ لأنه شابه الجاهل في جهله.
Ai mà sự hiệu biết của y không mang lại lợi ích gì cho y thì y được mô tả là kẻ ngu dốt bởi vì y cũng giống như kẻ không hiểu biết gì.

 
含义的翻译 段: (101) 章: 拜格勒
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭