《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (172) 章: 拜格勒
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ كُلُواْ مِن طَيِّبَٰتِ مَا رَزَقۡنَٰكُمۡ وَٱشۡكُرُواْ لِلَّهِ إِن كُنتُمۡ إِيَّاهُ تَعۡبُدُونَ
172- Hỡi những người có đức tin nơi Allah và đi theo Thiên Sứ của Ngài, các ngươi hãy ăn uống những thực phẩm tốt sạch mà Allah đã ban cho các ngươi và cho phép các ngươi sử dụng; các ngươi hãy biết tạ ơn Allah bằng tấm lòng và hành động đúng giáo lý về những thiên ân đã ban; và một trong những hình thức tạ ơn Allah là tuân thủ theo mọi điều mà Ngài sai bảo và tránh xa việc bất tuân Ngài nếu các ngươi thực sự là những người thờ phượng một mình Allah, không tổ hợp với Ngài bất cứ ai (vật gì).
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• أكثر ضلال الخلق بسبب تعطيل العقل، ومتابعة من سبقهم في ضلالهم، وتقليدهم بغير وعي.
* Nguyên nhân chủ yếu đưa con người rơi vào lầm lạc là dùng khối óc để suy luận và mù quáng đi theo thế hệ trước qua các phong tục, tập quán.

• عدم انتفاع المرء بما وهبه الله من نعمة العقل والسمع والبصر، يجعله مثل من فقد هذه النعم.
* Con người không tận dụng đúng các giác quan mà Allah đã phú cho như khối óc, thính giác và thị giác, họ giống như những người đã mất hết các giác quan này vậy.

• من أشد الناس عقوبة يوم القيامة من يكتم العلم الذي أنزله الله، والهدى الذي جاءت به رسله تعالى.
* Người phải chịu hình phạt nặng nhất trong nhân loại là kẻ che giấu kiến thức mà Allah đã thiên khải cũng như sự chỉ đạo mà các Thiên Sứ đã truyền đạt.

• من نعمة الله تعالى على عباده المؤمنين أن جعل المحرمات قليلة محدودة، وأما المباحات فكثيرة غير محدودة.
* Trong những thiên ân của Allah dành cho đám nô lệ có đức tin của Ngài là Ngài chỉ cấm họ một ít điều còn những thứ Ngài cho phép thì nhiều vô hạn.

 
含义的翻译 段: (172) 章: 拜格勒
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭