《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (66) 章: 塔哈
قَالَ بَلۡ أَلۡقُواْۖ فَإِذَا حِبَالُهُمۡ وَعِصِيُّهُمۡ يُخَيَّلُ إِلَيۡهِ مِن سِحۡرِهِمۡ أَنَّهَا تَسۡعَىٰ
Musa nói: Không, quí vị hãy trổ tài trước những gì quí vị có. Vậy là những tên pháp sư trổ tài trước. Khi chúng ném bửu bối của chúng xuống, những sợi dây cũng như những chiếc gậy của chúng gây cho Musa ảo giác giống như nó biến thành hai con rắn to đang trườn bò rất nhanh.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• لا يفوز ولا ينجو الساحر حيث أتى من الأرض أو حيث احتال، ولا يحصل مقصوده بالسحر خيرًا كان أو شرًّا.
Kẻ hoạt động pháp thuật không mang lại sự thành công cũng không mang lại sự cứu rỗi dù ở bất cứ nơi nào, nó sẽ không đạt được mục đích của nó dù tốt hay xấu.

• الإيمان يصنع المعجزات؛ فقد كان إيمان السحرة أرسخ من الجبال، فهان عليهم عذاب الدنيا، ولم يبالوا بتهديد فرعون.
Đức tin sẽ làm ra những phép màu. Quả thật, đức tin của những người pháp sư còn mạnh hơn những quả núi nên đối với họ sự trừng phạt của thế gian chẳng hề hấn gì và họ thực sự không quan ngại đến lời đe dọa của Pha-ra-ông.

• دأب الطغاة التهديد بالعذاب الشديد لأهل الحق والإمعان في ذلك للإذلال والإهانة.
Các bạo chúa luôn luôn đe dọa sẽ gây ra những hình phạt nặng nề đối với những người của chân lý nhằm bức hại và làm nhục họ.

 
含义的翻译 段: (66) 章: 塔哈
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭