《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (14) 章: 盖萨斯
وَلَمَّا بَلَغَ أَشُدَّهُۥ وَٱسۡتَوَىٰٓ ءَاتَيۡنَٰهُ حُكۡمٗا وَعِلۡمٗاۚ وَكَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
Và khi Musa đến tuổi trưởng thành với thân thể cường tráng và biết vận dụng sức mạnh đó thì Y được TA ban cho trí thông minh và kiến thức hiểu biết rõ về tôn giáo của Israel trước khi là Thiên Sứ. TA đã khen thưởng Musa vì sự vâng lệnh của Y, và đó cũng là cách mà TA khen thưởng những người ngoan đạo ở mọi lúc và mọi nơi.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• الاعتراف بالذنب من آداب الدعاء.
* Ăn năn về tội lỗi đã phạm là lễ nghĩa trong cầu nguyện.

• الشكر المحمود هو ما يحمل العبد على طاعة ربه، والبعد عن معصيته.
* Lời tạ ơn đáng khen là lời tạ ơn của người nô lệ sau khi đã tuân lệnh Thượng Đế và biết tránh xa những điều trái lệnh Ngài.

• أهمية المبادرة إلى النصح خاصة إذا ترتب عليه إنقاذ مؤمن من الهلاك.
* Tầm quan trọng của việc nhanh chóng khuyên bảo nhau nếu nó mang lại kết quả trong việc giải thoát người tin tưởng tránh khỏi sự tiêu diệt.

• وجوب اتخاذ أسباب النجاة، والالتجاء إلى الله بالدعاء.
* Phải tìm lấy các nguyên nhân cho sự cứu rỗi đồng thời phó thác cho Allah bằng sự cầu nguyện Ngài.

 
含义的翻译 段: (14) 章: 盖萨斯
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭