《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (144) 章: 阿里欧姆拉尼
وَمَا مُحَمَّدٌ إِلَّا رَسُولٞ قَدۡ خَلَتۡ مِن قَبۡلِهِ ٱلرُّسُلُۚ أَفَإِيْن مَّاتَ أَوۡ قُتِلَ ٱنقَلَبۡتُمۡ عَلَىٰٓ أَعۡقَٰبِكُمۡۚ وَمَن يَنقَلِبۡ عَلَىٰ عَقِبَيۡهِ فَلَن يَضُرَّ ٱللَّهَ شَيۡـٔٗاۚ وَسَيَجۡزِي ٱللَّهُ ٱلشَّٰكِرِينَ
Và Muhammad vốn chỉ là một Thiên Sứ giống như bao Thiên Sứ của Allah trước đây đã chết hoặc đã bị giết, phải chăng Người chết hoặc bị giết thì các ngươi liền phản đạo và từ bỏ việc Jihad ư? Cho dù ai đó có phản đạo thì chẳng gây hại gì cho Allah cả, bởi Ngài là Đấng Hùng Mạnh, Oai Nghiêm, chỉ có kẻ phản đạo mới bị thất bại thảm hại ở trần gian và ở Đời Sau đó thôi. Rồi Allah sẽ đền bù trọng hậu cho nhóm người biết tạ ơn bằng một phần thưởng tốt đẹp nhất đó là khiến họ đứng vững trên tôn giáo Islam và anh dũng Jihad vì chính nghĩa của Ngài.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• الابتلاء سُنَّة إلهية يتميز بها المجاهدون الصادقون الصابرون من غيرهم.
* Thử thách là quy luật mà Thượng Đế dùng để lược lại nhóm người anh dũng, kiên trì chiến đấu.

• يجب ألا يرتبط الجهاد في سبيل الله والدعوة إليه بأحد من البشر مهما علا قدره ومقامه.
* Cấm vì ai đó mà đầu quân Jihad vì chính nghĩa của Allah và kêu gọi mọi người đến với nó cho dù y có địa vị và kiến thức ra sao.

• أعمار الناس وآجالهم ثابتة عند الله تعالى، لا يزيدها الحرص على الحياة، ولا ينقصها الإقدام والشجاعة.
* Tuổi thọ và thời gian mãn hạn sống của con người được định rõ ràng nơi Allah, không ai được sống thêm cho dù có cố gắng và không ai bị sống ngắn hơn cho dù có lo lắng.

• تختلف مقاصد الناس ونياتهم، فمنهم من يريد ثواب الله، ومنهم من يريد الدنيا، وكلٌّ سيُجازَى على نيَّته وعمله.
* Mỗi người đều khác nhau về định tâm, có người muốn ân phước nơi Allah và có người chỉ muốn mỗi cuộc sống trần gian và tất cả sẽ được toại nguyện với định tâm của riêng mình.

 
含义的翻译 段: (144) 章: 阿里欧姆拉尼
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭