《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (148) 章: 阿里欧姆拉尼
فَـَٔاتَىٰهُمُ ٱللَّهُ ثَوَابَ ٱلدُّنۡيَا وَحُسۡنَ ثَوَابِ ٱلۡأٓخِرَةِۗ وَٱللَّهُ يُحِبُّ ٱلۡمُحۡسِنِينَ
Thế là họ được Allah ban cho phần thưởng ở trần gian là anh dũng chiến thắng kẻ thù và ban tiếp cho họ phần thưởng tốt đẹp ở Đời Sau là hài lòng về họ, cho họ hưởng thụ mãi mãi nơi Thiên Đàng vĩnh cữu, quả thật Allah luôn thương yêu nhóm người sùng đạo hoàn thành tốt bổn phận hành đạo và cách cư xử tốt.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• الابتلاء سُنَّة إلهية يتميز بها المجاهدون الصادقون الصابرون من غيرهم.
* Thử thách là quy luật mà Thượng Đế dùng để lược lại nhóm người anh dũng, kiên trì chiến đấu.

• يجب ألا يرتبط الجهاد في سبيل الله والدعوة إليه بأحد من البشر مهما علا قدره ومقامه.
* Cấm vì ai đó mà đầu quân Jihad vì chính nghĩa của Allah và kêu gọi mọi người đến với nó cho dù y có địa vị và kiến thức ra sao.

• أعمار الناس وآجالهم ثابتة عند الله تعالى، لا يزيدها الحرص على الحياة، ولا ينقصها الإقدام والشجاعة.
* Tuổi thọ và thời gian mãn hạn sống của con người được định rõ ràng nơi Allah, không ai được sống thêm cho dù có cố gắng và không ai bị sống ngắn hơn cho dù có lo lắng.

• تختلف مقاصد الناس ونياتهم، فمنهم من يريد ثواب الله، ومنهم من يريد الدنيا، وكلٌّ سيُجازَى على نيَّته وعمله.
* Mỗi người đều khác nhau về định tâm, có người muốn ân phước nơi Allah và có người chỉ muốn mỗi cuộc sống trần gian và tất cả sẽ được toại nguyện với định tâm của riêng mình.

 
含义的翻译 段: (148) 章: 阿里欧姆拉尼
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭