《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (19) 章: 阿里欧姆拉尼
إِنَّ ٱلدِّينَ عِندَ ٱللَّهِ ٱلۡإِسۡلَٰمُۗ وَمَا ٱخۡتَلَفَ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡكِتَٰبَ إِلَّا مِنۢ بَعۡدِ مَا جَآءَهُمُ ٱلۡعِلۡمُ بَغۡيَۢا بَيۡنَهُمۡۗ وَمَن يَكۡفُرۡ بِـَٔايَٰتِ ٱللَّهِ فَإِنَّ ٱللَّهَ سَرِيعُ ٱلۡحِسَابِ
Quả thật, tôn giáo được Allah chấp nhận chỉ có Islam, bởi Islam là thần phục Allah duy nhất bằng cách hành đạo theo lệnh Ngài, chấp nhận thờ phượng riêng Ngài, có đức tin nơi tất cả Thiên Sứ của Ngài, trong đó, Thiên Sứ cuối cùng là Muhammad, một vị Thiên Sứ được Allah dùng làm dấu ấn kết thúc việc thiên khải cho nhân loại. Allah không chấp nhận bất cứ giáo luật nào ngoài Islam. Việc tranh cãi và chia rẻ trong nội bộ Do Thái và Thiên Chúa thành nhiều phe nhóm xảy ra sau khi họ nhận được bằng chứng bằng kiến thức vốn có, nhưng do lòng ganh tỵ và đam mê cuộc sống trần gian mà họ không chấp nhận Islam. Đối với ai không chấp nhận những gì được thiên khải cho Muhammad thì Allah sẽ sớm thanh toán đối với những ai phủ nhận Ngài và Thiên Sứ của Ngài.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• من أعظم ما يُكفِّر الذنوب ويقي عذاب النار الإيمان بالله تعالى واتباع ما جاء به الرسول صلى الله عليه وسلم.
* Một trong những thứ xóa đi tội lỗi và giúp thoát khỏi hình phạt nơi Hỏa Ngục một cách mạnh mẽ nhất là đức tin nơi Allah Tối Cao và tuân theo mọi giáo lý được Thiên Sứ của Ngài mang đến.

• أعظم شهادة وحقيقة هي ألوهية الله تعالى ولهذا شهد الله بها لنفسه، وشهد بها ملائكته، وشهد بها أولو العلم ممن خلق.
* Lời chứng nhận vĩ đại nhất và Chân Lý nhất là chứng nhận Allah duy nhất đáng được thờ phượng, bởi điều này đã được Allah xác nhận, các Thiên Thần và những người hiểu biết cũng đã xác nhận như thế.

• البغي والحسد من أعظم أسباب النزاع والصرف عن الحق.
* Sự bất công và ganh tị là nguyên nhân lớn nhất dẫn đến xung đột và lầm lạc khỏi Chân Lý.

 
含义的翻译 段: (19) 章: 阿里欧姆拉尼
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭