《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (27) 章: 阿里欧姆拉尼
تُولِجُ ٱلَّيۡلَ فِي ٱلنَّهَارِ وَتُولِجُ ٱلنَّهَارَ فِي ٱلَّيۡلِۖ وَتُخۡرِجُ ٱلۡحَيَّ مِنَ ٱلۡمَيِّتِ وَتُخۡرِجُ ٱلۡمَيِّتَ مِنَ ٱلۡحَيِّۖ وَتَرۡزُقُ مَن تَشَآءُ بِغَيۡرِ حِسَابٖ
Và trong những quyền năng của Ngài là Ngài nhập ban đêm vào ban ngày và kéo ban ngày dài ra, nhập ban ngày vào ban đêm và kéo ban đêm dài ra; Ngài phục sinh cái chết giống như Ngài kéo người có đức tin ra khỏi tình trạng vô đức tin, Ngài cho cây đâm chồi từ hạt giống; Ngài giết chết sự sống giống như tách người vô đức tin ra khỏi người người có đức tin, tách cái trứng ra khỏi con gà và ban phát vô định lượng cho bất cứ ai Ngài muốn.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• أن التوفيق والهداية من الله تعالى، والعلم - وإن كثر وبلغ صاحبه أعلى المراتب - إن لم يصاحبه توفيق الله لم ينتفع به المرء.
* Quả thật, sự phù hộ và hướng dẫn đến với Chân Lý đều nằm ở nơi Allah Tối Cao, cho dù có nhiều kiến thức đến đâu và có uy thế cao đến mấy nhưng nếu như không có sự phù hộ của Allah thì kiến thức và ụy thế đó không ích lợi gì.

• أن الملك لله تعالى، فهو المعطي المانع، المعز المذل، بيده الخير كله، وإليه يرجع الأمر كله، فلا يُسأل أحد سواه.
* Quả thật mọi vương quyền đều nằm trọn trong tay Allah Tối Cao, Ngài là Đấng Phong Quyền, Đấng Tước Quyền, Đấng Hỗ Trợ, Đấng Hạ Nhục, mọi điều tốt đều trong tay Ngài, mọi thứ đều trở lại trình diện trước Ngài và không ai ngoài Ngài có quyền tra hỏi.

• خطورة تولي الكافرين، حيث توعَّد الله فاعله بالبراءة منه وبالحساب يوم القيامة.
* Việc kết thân với những người vô đức tin là một mối hiểm họa bởi Allah tuyên bố vô can với họ và họ sẽ phải bị thanh toán ở Đời Sau.

 
含义的翻译 段: (27) 章: 阿里欧姆拉尼
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭