《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (52) 章: 阿里欧姆拉尼
۞ فَلَمَّآ أَحَسَّ عِيسَىٰ مِنۡهُمُ ٱلۡكُفۡرَ قَالَ مَنۡ أَنصَارِيٓ إِلَى ٱللَّهِۖ قَالَ ٱلۡحَوَارِيُّونَ نَحۡنُ أَنصَارُ ٱللَّهِ ءَامَنَّا بِٱللَّهِ وَٱشۡهَدۡ بِأَنَّا مُسۡلِمُونَ
Khi Ysa thấy dân chúng Israel cứ ngoan cố trên sự vô đức tin thì Y hỏi trực diện họ: Ai đồng ý phò trợ Ta trên con đường kêu gọi đến với Allah? Nhóm người trung kiên đáp: Chúng tôi nguyện phò trợ tôn giáo của Allah, chúng tôi đã tin tưởng nơi Allah và xin tuân theo lệnh của Ngài, và chúng tôi xin tuyên thệ trước Người - hỡi Ysa - rằng chúng tôi là nhóm người phục tùng Allah bằng Tawhid (độc tôn Ngài).
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• شرف الكتابة والخط وعلو منزلتهما، حيث بدأ الله تعالى بذكرهما قبل غيرهما.
* Tầm quan trọng của việc đọc và viết bởi Allah đã nhắc đến hai thứ này đầu tiên.

• من سنن الله تعالى أن يؤيد رسله بالآيات الدالة على صدقهم، مما لا يقدر عليه البشر.
* Trong những quy luật của Allah là Ngài ban cho giới Thiên Sứ của Ngài những phép màu mà con người không thể làm được để khẳng định sứ mạng của họ là thật.

• جاء عيسى بالتخفيف على بني إسرائيل فيما شُدِّد عليهم في بعض شرائع التوراة، وفي هذا دلالة على وقوع النسخ بين الشرائع.
Ysa đến là để giảm bớt các điều cấm đã từng qui định cho dân Israel trong Tawrah (Kinh Cựu Ước) trước đây. Đây là bằng chứng cho thấy thực sự có việc xóa bỏ và thay thế giữa các bộ luật.

 
含义的翻译 段: (52) 章: 阿里欧姆拉尼
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭