《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (32) 章: 尼萨仪
وَلَا تَتَمَنَّوۡاْ مَا فَضَّلَ ٱللَّهُ بِهِۦ بَعۡضَكُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖۚ لِّلرِّجَالِ نَصِيبٞ مِّمَّا ٱكۡتَسَبُواْۖ وَلِلنِّسَآءِ نَصِيبٞ مِّمَّا ٱكۡتَسَبۡنَۚ وَسۡـَٔلُواْ ٱللَّهَ مِن فَضۡلِهِۦٓۚ إِنَّ ٱللَّهَ كَانَ بِكُلِّ شَيۡءٍ عَلِيمٗا
Hỡi những người có đức tin - các ngươi chớ đừng ham muốn những thứ mà Allah đã ưu đãi người này vượt trội hơn người kia để rồi nó đưa các ngươi rơi vào sự oán than và ghen tị; phụ nữ không nên ham muốn những gì mà Allah đã dùng ưu đãi riêng cho đàn ông, bởi lẽ tất cả mọi người đều được hưởng phần ân huệ cho việc làm của họ. Tuy nhiên, các ngươi hãy cầu xin Allah ban thêm cho các ngươi ân huệ, bởi vì Allah hằng biết mọi thứ và Ngài ban phát cho từng loại những gì phù hợp.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• سعة رحمة الله بعباده؛ فهو سبحانه يحب التوبة منهم، والتخفيف عنهم، وأما أهل الشهوات فإنما يريدون بهم ضلالًا عن الهدى.
Lòng nhân từ bao la của Allah đối với đám bề tôi của Ngài, Ngài yêu thích sự sám hối của họ và Ngài luôn luôn muốn giảm nhẹ cho họ, tuy nhiên những người chạy theo dục vọng chỉ muốn lầm lạc ngày càng xa hơn khỏi sự hướng dẫn.

• حفظت الشريعة حقوق الناس؛ فحرمت الاعتداء على الأنفس والأموال والأعراض، ورتبت أعظم العقوبة على ذلك.
Giáo lý Islam bảo vệ quyền con người, nó cấm xâm hại tài sản, tính mạng và danh dự con người và nó qui định mức hình phạt nặng nề cho những hành vi vi phạm các quyền này.

• الابتعاد عن كبائر الذنوب سبب لدخول الجنة ومغفرة للصغائر.
Việc tránh xa những đại trọng tội là nguyên nhân được tha thứ các tiểu tội và được thu nhận vào Thiên Đàng.

• الرضا بما قسم الله، وترك التطلع لما في يد الناس؛ يُجنِّب المرء الحسد والسخط على قدر الله تعالى.
Hài lòng với sự phân chia và ban phát của Allah, từ bỏ việc dòm ngó những gì trong tay người khác, tránh ghen tị người khác và oán trách sự an bài của Allah.

 
含义的翻译 段: (32) 章: 尼萨仪
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭