Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (11) 章: 艾哈嘎夫
وَقَالَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لِلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَوۡ كَانَ خَيۡرٗا مَّا سَبَقُونَآ إِلَيۡهِۚ وَإِذۡ لَمۡ يَهۡتَدُواْ بِهِۦ فَسَيَقُولُونَ هَٰذَآ إِفۡكٞ قَدِيمٞ
Và những kẻ phủ nhận nơi Qur'an và nơi những gì mà vị Thiên Sứ của họ mang đến nói với những người có đức tin: Nếu những gì Muhammad mang đến là thật, là chân lý dẫn đến điều tốt đẹp thì chắc chắn bọn ta đã đến với Nó trước những kẻ nô lệ, nghèo hèn và yếu thế này. Bởi vì chúng không muốn được hướng dẫn bởi những vì mà vị Thiên Sứ của chúng mang đến cho chúng nên chúng nói: Đây chỉ là những điều giả dối của người xưa và bọn Ta không đi theo điều giả dối.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• كل من عُبِد من دون الله ينكر على من عبده من الكافرين.
Tất cả các thần linh được tôn thờ ngoài Allah đểu phủ nhận và bác bỏ những ai thờ cúng chúng.

• عدم معرفة النبي صلى الله عليه وسلم بالغيب إلا ما أطلعه الله عليه منه.
Thiên Sứ Muhammad không hề có kiến thức về cõi vô hình trừ những điều mà Allah muốn phơi bày cho Người.

• وجود ما يثبت نبوّة نبينا صلى الله عليه وسلم في الكتب السابقة.
Sứ mạng Nabi của Muhammad đã được khẳng định rõ ràng trong các Kinh Sách trước.

• بيان فضل الاستقامة وجزاء أصحابها.
Trình bày ân phúc của việc thẳng bước trên đức tin và phần thưởng dành cho những người làm được như thế.

 
含义的翻译 段: (11) 章: 艾哈嘎夫
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

古兰经注释研究中心发行。

关闭