《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (50) 章: 玛仪戴
أَفَحُكۡمَ ٱلۡجَٰهِلِيَّةِ يَبۡغُونَۚ وَمَنۡ أَحۡسَنُ مِنَ ٱللَّهِ حُكۡمٗا لِّقَوۡمٖ يُوقِنُونَ
Há chúng quay lưng với sự phân xử của Ngươi - Muhammad - và đòi luật phân xử của thời kỳ ngu muội của những kẻ thờ bục tượng, những kẻ mà chúng chỉ phân xử theo dục vọng và sở thích của chúng? Bởi thế, đối với những người có đức tin kiên định thì không có một ai có thể ban hành luật xét xử tốt hơn Allah cả bởi vì họ ý thức được sự chân lý nơi những điều mà Allah đã ban xuống cho vị Thiên Sứ của Ngài; riêng những kẻ của thời kỳ ngu muội, những kẻ đi theo dục vọng thì không nhận thức được điều chân lý nơi Allah mà chỉ yêu thích đón nhận những gì thuận với dục vọng và ham muốn của chúng cho dù điều đó có là ngụy tạo và sai trái.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• الأنبياء متفقون في أصول الدين مع وجود بعض الفروق بين شرائعهم في الفروع.
Các vị Nabi, các vị Thiên sứ đều đồng thuận trên các giáo lý cơ bản của tôn giáo mặc dầu có một số giáo điều khác biệt do được qui định trong các lề lối và hệ thống giáo lý riêng cho từng cộng đồng khác nhau.

• وجوب تحكيم شرع الله والإعراض عمّا عداه من الأهواء.
Bắt buộc phải xét xử theo luật của Allah và chối bỏ tất cả những đạo luật khác đạo luật của Ngài.

• ذم التحاكم إلى أحكام أهل الجاهلية وأعرافهم.
Phê phán và chỉ trích việc đòi xét xử theo luật của thời kỳ ngu muội.

 
含义的翻译 段: (50) 章: 玛仪戴
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭