《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (93) 章: 玛仪戴
لَيۡسَ عَلَى ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ جُنَاحٞ فِيمَا طَعِمُوٓاْ إِذَا مَا ٱتَّقَواْ وَّءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ ثُمَّ ٱتَّقَواْ وَّءَامَنُواْ ثُمَّ ٱتَّقَواْ وَّأَحۡسَنُواْۚ وَٱللَّهُ يُحِبُّ ٱلۡمُحۡسِنِينَ
Những người có đức tin nơi Allah đồng thời làm điều thiện tốt và ngoan đạo sẽ không bị mang tội cho việc họ đã uống rượu trong quá khứ trước khi lệnh cấm rượu được ban xuống. Nếu họ tránh xa những điều nghiêm cấm, sợ sự giận dữ của Allah giáng xuống họ, có đức tin nơi Ngài, làm những điều thiện tốt và ngoan đạo rồi họ tăng thêm đức tin Iman rằng Allah luôn giám sát họ khi họ thờ phượng Ngài và họ thực hiện điều đó giống như họ đang trước mặt Ngài. Allah yêu thương những ai thờ phượng Ngài như thể họ đang nhìn thấy Ngài trước mặt, thì điều đó sẽ dẫn họ đến với sự tốt đẹp.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• عدم مؤاخذة الشخص بما لم يُحَرَّم أو لم يبلغه تحريمه.
Không bắt phạt đối với hành vi chưa bị cấm hoặc lệnh cấm chưa truyền tới.

• تحريم الصيد على المحرم بالحج أو العمرة، وبيان كفارة قتله.
Cấm săn bắt thú đối với người đang trong tình trạng Ihram cho nghi thức Hajj hoặc Umrah, và trình bày cách thức Kaffa-rah cho việc giết thú săn không được phép đó.

• من حكمة الله عز وجل في التحريم: ابتلاء عباده، وتمحيصهم، وفي الكفارة: الردع والزجر.
Một trong những giá trị và ý nghĩa của việc cấm đoán của Allah: thử thách các bề tôi của Ngài và giám sát họ, và trong Kaffa-rah: xí xóa và ngăn chặn.

 
含义的翻译 段: (93) 章: 玛仪戴
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭