《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (159) 章: 艾奈尔姆
إِنَّ ٱلَّذِينَ فَرَّقُواْ دِينَهُمۡ وَكَانُواْ شِيَعٗا لَّسۡتَ مِنۡهُمۡ فِي شَيۡءٍۚ إِنَّمَآ أَمۡرُهُمۡ إِلَى ٱللَّهِ ثُمَّ يُنَبِّئُهُم بِمَا كَانُواْ يَفۡعَلُونَ
Quả thật, những ai đã phân chia phe phái giống như Do Thái và Thiên Chúa, chỉ tuân theo một số giáo lý và bác bỏ số giáo lý còn lại thì Ngươi - hỡi Thiên Sứ - không thuộc nhóm họ, Ngươi vô can với mọi điều lầm lạc họ đã làm, chẳng qua Ngươi chỉ là người cảnh báo trước cho chọ, hãy bỏ mặc việc làm của họ cho Allah, nhất định vào Ngày Sau Allah sẽ cho họ biết cụ thể về việc làm của họ ở trần gian và ban thưởng xứng đáng cho họ.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• أن الدين يأمر بالاجتماع والائتلاف، وينهى عن التفرق والاختلاف.
* Quả thật, tôn giáo ra lệnh phải đoàn kết, phải liên minh, và cấm tranh cải và chia rẽ.

• من تمام عدله تعالى وإحسانه أنه يجازي بالسيئة مثلها، وبالحسنة عشرة أمثالها، وهذا أقل ما يكون من التضعيف.
* Trong những hình thức công bằng và tử tế của Allah là Ngài chỉ trừng phạt con người tương ứng với tội lỗi của y đã làm nhưng Ngài lại ban thưởng gấp mười lần so với việc làm tốt mà y từng làm, đó là con số thấp nhất để nhân lên.

• الدين الحق القَيِّم يتطَلب تسخير كل أعمال العبد واهتماماته لله عز وجل، فله وحده يتوجه العبد بصلاته وعبادته ومناسكه وذبائحه وجميع قرباته وأعماله في حياته وما أوصى به بعد وفاته.
* Tôn giáo chân lý thuần túy luôn yêu cầu tín đồ hướng hết mọi việc hành đạo kể cả sự sống và cái chết của y đều hướng về Allah duy nhất, kể cả lời di chúc để lại sau khi qua đời.

 
含义的翻译 段: (159) 章: 艾奈尔姆
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭