Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 穆丹斯拉   段:
فَقُتِلَ كَيۡفَ قَدَّرَ
Do đó, y chỉ bị nguyền rủa và bị trừng phạt dù có mưu đồ và tính toán ra sao.
阿拉伯语经注:
ثُمَّ قُتِلَ كَيۡفَ قَدَّرَ
Rồi y chỉ bị nguyền rủa và bị trừng phạt dù có mưu đồ và tính toán ra sao.
阿拉伯语经注:
ثُمَّ نَظَرَ
Rôi y quay lại nhìn để xem xét những gì y nói.
阿拉伯语经注:
ثُمَّ عَبَسَ وَبَسَرَ
Rồi y cau mày và nhăn mặt khi không tìm thấy điều nào để phỉ báng Qur'an.
阿拉伯语经注:
ثُمَّ أَدۡبَرَ وَٱسۡتَكۡبَرَ
Rồi y quay lưng với đức tin Iman và ngạo mạn không chịu theo Thiên Sứ Muhammad.
阿拉伯语经注:
فَقَالَ إِنۡ هَٰذَآ إِلَّا سِحۡرٞ يُؤۡثَرُ
Y nói: Qur'an được Muhammad mang đến không phải là lời phán của Allah mà thật ra chỉ là bùa mê hoặc được truyền lại từ những người trước.
阿拉伯语经注:
إِنۡ هَٰذَآ إِلَّا قَوۡلُ ٱلۡبَشَرِ
Y bảo: Qur'an không phải là lời phán của Allah mà thật ra chỉ là lời của con người.
阿拉伯语经注:
سَأُصۡلِيهِ سَقَرَ
TA (Allah) sẽ đày kẻ bất tin này vào một tầng của Hỏa Ngục, đó là Saqar, để y nếm cái nóng của nó.
阿拉伯语经注:
وَمَآ أَدۡرَىٰكَ مَا سَقَرُ
Hỡi Muhammad, Ngươi có biết Saqar là gì không?
阿拉伯语经注:
لَا تُبۡقِي وَلَا تَذَرُ
Saqar là nơi mà lửa của nó sẽ không chừa và bỏ sót bất cứ thứ gì từ cơ thể của người bị trừng phạt trong đó, nó sẽ đốt cháy tất cả thịt và xương, rồi sau đó thịt và xương sẽ trở lại như cũ, sự trừng phạt cứ tiệp tục như thế.
阿拉伯语经注:
لَوَّاحَةٞ لِّلۡبَشَرِ
Nó sẽ đốt cháy và làm biến dạng lớp da.
阿拉伯语经注:
عَلَيۡهَا تِسۡعَةَ عَشَرَ
Có mười chín vị Thiên Thần cai quản tầng Saqar.
阿拉伯语经注:
وَمَا جَعَلۡنَآ أَصۡحَٰبَ ٱلنَّارِ إِلَّا مَلَٰٓئِكَةٗۖ وَمَا جَعَلۡنَا عِدَّتَهُمۡ إِلَّا فِتۡنَةٗ لِّلَّذِينَ كَفَرُواْ لِيَسۡتَيۡقِنَ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡكِتَٰبَ وَيَزۡدَادَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِيمَٰنٗا وَلَا يَرۡتَابَ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡكِتَٰبَ وَٱلۡمُؤۡمِنُونَ وَلِيَقُولَ ٱلَّذِينَ فِي قُلُوبِهِم مَّرَضٞ وَٱلۡكَٰفِرُونَ مَاذَآ أَرَادَ ٱللَّهُ بِهَٰذَا مَثَلٗاۚ كَذَٰلِكَ يُضِلُّ ٱللَّهُ مَن يَشَآءُ وَيَهۡدِي مَن يَشَآءُۚ وَمَا يَعۡلَمُ جُنُودَ رَبِّكَ إِلَّا هُوَۚ وَمَا هِيَ إِلَّا ذِكۡرَىٰ لِلۡبَشَرِ
TA (Allah) đã không chọn bất cứ ai cai quản Hoả Ngục ngoại trừ Thiên Thần bởi con người hoàn toàn bất lực trước Họ. Và TA đã không chọn số lượng của họ như thế này ngoại trừ để thử thách những người vô đức tin nơi Allah để chúng nói những gì đã nói, theo đó TA tăng gấp đôi hình phạt đối với chúng; để người Do Thái được ban cho Tawrah (Kinh Cựu Ước) và người Thiên Chúa được ban cho Injil (Kinh Tân Ước) tin chắc chắn khi Qur'an được ban xuống để xác thực những điều trong hai Kinh Sách đó; để những người đã tin tưởng tăng thêm đức tin khi họ tương đồng với những người Kinh Sách; để xoá sạch sự hoài nghi trong lòng người Do Thái, Thiên Chúa và người có đức tin; và cũng để cho những người còn lưỡng lự về đức tin và người vô đức tin thốt lên: Allah muốn điều gì ở việc đưa ra con số kỳ quặc thế này?! Giống như Ngài muốn làm lầm lạc những kẻ phủ nhận số lượng này đồng thời hướng dẫn những người có đức tin nơi nó. Allah làm ai lầm lạc tùy ý Ngài và hướng dẫn ai tùy ý Ngài. Và không ai biết rõ số lượng quân lính của Ngài nhiều đến cỡ nào ngoại trừ một mình Ngài. Và Hoả Ngục là một sự nhắc nhở con người qua đó họ nhận thức rõ về sự vĩ đại của Allah, Đấng Hiển Vinh.
阿拉伯语经注:
كَلَّا وَٱلۡقَمَرِ
Thật sự không giống như lời mà một số kẻ thờ đa thần đã khẳng định rằng chúng đủ sức chống lại những vị cai quản Hỏa Ngục. Allah thề bởi mặt trăng.
阿拉伯语经注:
وَٱلَّيۡلِ إِذۡ أَدۡبَرَ
Allah thề bởi ban đêm khi nó rời đi.
阿拉伯语经注:
وَٱلصُّبۡحِ إِذَآ أَسۡفَرَ
Allah thề bởi bình minh sáng tỏ.
阿拉伯语经注:
إِنَّهَا لَإِحۡدَى ٱلۡكُبَرِ
Quả thật, Hỏa Ngục là một đại họa.
阿拉伯语经注:
نَذِيرٗا لِّلۡبَشَرِ
Một sự cảnh báo đáng sợ đến loài người.
阿拉伯语经注:
لِمَن شَآءَ مِنكُمۡ أَن يَتَقَدَّمَ أَوۡ يَتَأَخَّرَ
Hỡi nhân loại, để ai trong các ngươi muốn tiên phong bởi đức tin nơi Allah và làm viện thiện tốt hoặc lùi về phía sau bởi sự vô đức tin và bất tuân Allah.
阿拉伯语经注:
كُلُّ نَفۡسِۭ بِمَا كَسَبَتۡ رَهِينَةٌ
Mỗi con người sẽ bị nhốt lại trong những việc làm xấu của họ, cho dù họ có làm điều tốt đi chăng nữa thì cũng không thoát khỏi được sự trừng phạt ở Đời Sau.
阿拉伯语经注:
إِلَّآ أَصۡحَٰبَ ٱلۡيَمِينِ
Ngoại trừ những người có đức tin mới không bị bắt tội bởi những tội lỗi của họ. Chỉ có họ mới được xí xóa tội lỗi bởi những việc làm thiện tốt của họ.
阿拉伯语经注:
فِي جَنَّٰتٖ يَتَسَآءَلُونَ
Vào Ngày Phán Xét, ở trong các Ngôi Vườn Thiên Đàng, họ hỏi nhau.
阿拉伯语经注:
عَنِ ٱلۡمُجۡرِمِينَ
Những người ở trong các Ngôi Vườn Thiên Đàng hỏi nhau về những người vô đức tin, những người đã hủy diệt bản thân họ bởi các việc làm bất tuân của họ.
阿拉伯语经注:
مَا سَلَكَكُمۡ فِي سَقَرَ
Những người trong Thiên Đàng hỏi những người trong Hỏa Ngục: điều gì đã đưa các người vào Hỏa Ngục vậy?
阿拉伯语经注:
قَالُواْ لَمۡ نَكُ مِنَ ٱلۡمُصَلِّينَ
Những kẻ vô đức tin trả lời: Bởi vì chúng tôi đã không duy trì lễ nguyện Salah bắt buộc trên cuộc sống trần gian.
阿拉伯语经注:
وَلَمۡ نَكُ نُطۡعِمُ ٱلۡمِسۡكِينَ
Và bởi vì chúng tôi đã không nuôi ăn những người nghèo từ bổng lộc mà Allah đã ban cho chúng tôi.
阿拉伯语经注:
وَكُنَّا نَخُوضُ مَعَ ٱلۡخَآئِضِينَ
Và bởi vì chúng tôi đã thường ở cùng với những kẻ sai quấy và chúng tôi đã thường cùng những kẻ lầm lạc nói chuyện tầm phào vô bổ.
阿拉伯语经注:
وَكُنَّا نُكَذِّبُ بِيَوۡمِ ٱلدِّينِ
Và chúng tôi luôn không tin nơi Ngày Thưởng Phạt.
阿拉伯语经注:
حَتَّىٰٓ أَتَىٰنَا ٱلۡيَقِينُ
Chúng tôi cứ vô đức và bất tuân cho tới khi cái chết đến với chúng tôi, và chúng tôi đã không còn cơ hội quay đầu sám hối.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• خطورة الكبر حيث صرف الوليد بن المغيرة عن الإيمان بعدما تبين له الحق.
* Sự nguy hiểm to lớn cho Al-Waleed bin Al-Mughairah bởi việc y quay lưng với đức tin sau khi điều chân lý đã được trình bày rõ ràng cho y.

• مسؤولية الإنسان عن أعماله في الدنيا والآخرة.
* Con ngươi phải chịu trách nhiệm cho những việc làm của y trên cuộc sống trận gian và cõi Đời Sau.

• عدم إطعام المحتاج سبب من أسباب دخول النار.
* Không nuôi ăn người nghèo là một trong những nguyên nhân phải vào Hỏa Ngục.

 
含义的翻译 章: 穆丹斯拉
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

古兰经注释研究中心发行。

关闭