《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (16) 章: 安法里
وَمَن يُوَلِّهِمۡ يَوۡمَئِذٖ دُبُرَهُۥٓ إِلَّا مُتَحَرِّفٗا لِّقِتَالٍ أَوۡ مُتَحَيِّزًا إِلَىٰ فِئَةٖ فَقَدۡ بَآءَ بِغَضَبٖ مِّنَ ٱللَّهِ وَمَأۡوَىٰهُ جَهَنَّمُۖ وَبِئۡسَ ٱلۡمَصِيرُ
Và những ai quay lưng về phía địch bỏ chạy trong lúc hỗn chiến chứ không phải âm mưu là dụ địch vào trận rồi đánh úp hoặc ý định rút về đoàn quân của mình để được sự giúp đỡ. Quả thật, việc làm đó sẽ chuốc lấy cơn thịnh nộ của Allah và rồi nơi ẩn náu của y vào Ngày Sau chắc chắn là Hỏa Ngục. Thật là tệ hại con đường mà chúng phải đi và thật là tệ hại cho việc chúng đã quay lưng
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• في الآيات اعتناء الله العظيم بحال عباده المؤمنين، وتيسير الأسباب التي بها ثبت إيمانهم، وثبتت أقدامهم، وزال عنهم المكروه والوساوس الشيطانية.
* Trong các câu Kinh cho thấy Allah rất quan tâm chú trọng vào hiện trạng của đám bề tôi có đức tin của Ngài, do đó Ngài đã tạo sự dễ dàng để kiên định họ trên đức tin và duy trì bàn chân của họ thêm vững chắc, song xua tan khỏi họ mọi ganh ghét và sự cám dỗ của lũ Shaytan.

• أن النصر بيد الله، ومن عنده سبحانه، وهو ليس بكثرة عَدَدٍ ولا عُدَدٍ مع أهمية هذا الإعداد.
* Quả thật, sự chiến thắng là do một tay Allah định đoạt. Đối với Đấng Vinh Quang không phải là do số lương đội quân hùng mạnh hoặc một đội quân ít khi không được có sự chuẩn bị kỹ càng.

• الفرار من الزحف من غير عذر من أكبر الكبائر.
* Việc bỏ chạy khỏi hàng ngủ lúc đánh trận khi không có lý do bị xem là một trong các trọng tội.

• في الآيات تعليم المؤمنين قواعد القتال الحربية، ومنها: طاعة الله والرسول، والثبات أمام الأعداء، والصبر عند اللقاء، وذِكْر الله كثيرًا.
* Qua các câu Kinh giáo dục tín đồ có đức tin phải tuân thủ theo các quy định trong chiến đấu, như: Phải tuyệt đối phục tùng tuân làm theo Allah và Thiên Sứ của Ngài, hiên ngang trước đối thủ, quyết tâm với kẻ thù và luôn luôn ca tụng Allah thật nhiều.

 
含义的翻译 段: (16) 章: 安法里
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭