《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (32) 章: 安法里
وَإِذۡ قَالُواْ ٱللَّهُمَّ إِن كَانَ هَٰذَا هُوَ ٱلۡحَقَّ مِنۡ عِندِكَ فَأَمۡطِرۡ عَلَيۡنَا حِجَارَةٗ مِّنَ ٱلسَّمَآءِ أَوِ ٱئۡتِنَا بِعَذَابٍ أَلِيمٖ
Và hãy nhớ lại - hỡi Thiên Sứ - khi bọn đa thần cầu nguyện - "Lạy Thượng Đế! nếu như những gì Muhammad mang đến đúng là chân lý thì xin Ngài hãy trút xuống chúng tôi một trận mưa đá để hủy diệt chúng tôi hoặc mang đến cho chúng tôi một hình phạt thật khủng khiếp. Chúng nói thế với giọng diệu ngông cuồng và khước từ."
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• الشكر نعمة عظيمة يزيد بها فضل الله تعالى، وينقص عند إغفالها.
* Việc biết tạ ơn những hồng ân thật vĩ đại mà Allah đã ban cho được Ngài ban thêm và sẽ bị giảm đi một khi dửng dưng với nó

• للأمانة شأن عظيم في استقامة أحوال المسلمين، ما ثبتوا عليها وتخلقوا بها، وهي دليل نزاهة النفس واعتدال أعمالها.
* Amanah có nghĩa là lòng tín nhiệm, uy tín, giử lời... là một vấn đề quan trọng giúp tín đồ Muslim luôn là người ngay chính, đó cũng là một sự kiên định của họ thể hiện và đó là một bằng chứng chứng minh cho bản thân họ và những việc làm ngoan đạo của họ.

• ما عند الله من الأجر على كَفِّ النفس عن المنهيات، خير من المنافع الحاصلة عن اقتحام المناهي لأجل الأموال والأولاد.
* Phần thưởng xứng đáng của Allah là giành cho ai biết kiềm chế bản thân tránh khỏi mọi điều bị cấm, họ sẽ được kết quả viên mãn sau đó hiện rõ trong tài sản và con cái.

• في الآيات بيان سفه عقول المعرضين؛ لأنهم لم يقولوا: اللَّهُمَّ إن كان هذا هو الحق من عندك فاهدنا إليه.
* Qua những câu Kinh nói lên trí óc kém cõi của đám người chống đối, bởi vì, họ chẳng hề biết cầu nguyện: "Lạy Thượng Đế của bầy tôi, nếu đây chính là chân lý của Ngài xin hãy hướng dẫn bầy tôi đến với nó."

• في الآيات فضيلة الاستغفار وبركته، وأنه من موانع وقوع العذاب.
* Qua những câu Kinh nói lên giá trị của lời cầu xin được tha thứ và hồng ân của nó, bởi nó chính là rào cản tránh khỏi sự trừng phạt.

 
含义的翻译 段: (32) 章: 安法里
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭