Check out the new design

የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሐሰን ዐብዱልከሪም * - የትርጉሞች ማዉጫ


የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: መርየም   አንቀጽ:
فَكُلِي وَٱشۡرَبِي وَقَرِّي عَيۡنٗاۖ فَإِمَّا تَرَيِنَّ مِنَ ٱلۡبَشَرِ أَحَدٗا فَقُولِيٓ إِنِّي نَذَرۡتُ لِلرَّحۡمَٰنِ صَوۡمٗا فَلَنۡ أُكَلِّمَ ٱلۡيَوۡمَ إِنسِيّٗا
“Do đó, hãy ăn và uống và vui vẻ. Nhưng nếu có thấy một người phàm nào thì hãy bảo: ‘Quả thật tôi đã nguyện nhịn chay với Đấng Rất Mực Độ Lượng. Bởi thế ngày nay tôi nhất định sẽ không nói chuyện với ai.’”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَأَتَتۡ بِهِۦ قَوۡمَهَا تَحۡمِلُهُۥۖ قَالُواْ يَٰمَرۡيَمُ لَقَدۡ جِئۡتِ شَيۡـٔٗا فَرِيّٗا
Rồi (sau khi hạ sanh) Nữ ẳm đứa con về nhà gặp lại người dân của Nữ. Thấy thế, người dân (của Nữ) bảo: "Hỡi Maryam, chắc chắn Nữ mang về một điều hết sức quái đản chưa từng thấy."
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
يَٰٓأُخۡتَ هَٰرُونَ مَا كَانَ أَبُوكِ ٱمۡرَأَ سَوۡءٖ وَمَا كَانَتۡ أُمُّكِ بَغِيّٗا
“Hỡi em gái của Harun(103)! Cha của Nữ không phải là một người ác đức và mẹ của Nữ cũng không phải là một phụ nữ lăng loàn.”
(103) Harun này không phải là người anh của Nabi Musa mà là một người đức hạnh sống vào thời kỳ của Maryam.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَأَشَارَتۡ إِلَيۡهِۖ قَالُواْ كَيۡفَ نُكَلِّمُ مَن كَانَ فِي ٱلۡمَهۡدِ صَبِيّٗا
Nhưng Nữ lấy tay chỉ vào đứa bé. (Người dân) bảo: “Làm sao bọn ta có thể nói chuyện được với một đứa bé nằm trong nôi?”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قَالَ إِنِّي عَبۡدُ ٱللَّهِ ءَاتَىٰنِيَ ٱلۡكِتَٰبَ وَجَعَلَنِي نَبِيّٗا
(Đứa bé Ysa tức Giê Su) lên tiếng: "Ta là một người bề tôi của Allah. Ngài ban cho Ta Kinh Sách và chỉ định Ta làm một Nabi."
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَجَعَلَنِي مُبَارَكًا أَيۡنَ مَا كُنتُ وَأَوۡصَٰنِي بِٱلصَّلَوٰةِ وَٱلزَّكَوٰةِ مَا دُمۡتُ حَيّٗا
"Và Ngài ban phúc cho Ta bất cứ nơi nào Ta ở và truyền cho Ta dâng lễ nguyện Salah và đóng Zakah suốt thời gian Ta còn sống."
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَبَرَّۢا بِوَٰلِدَتِي وَلَمۡ يَجۡعَلۡنِي جَبَّارٗا شَقِيّٗا
"Và hiếu thảo với mẹ Ta; và sẽ không hách dịch và vô phúc."
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَٱلسَّلَٰمُ عَلَيَّ يَوۡمَ وُلِدتُّ وَيَوۡمَ أَمُوتُ وَيَوۡمَ أُبۡعَثُ حَيّٗا
“Và Salam (Bằng An) được ban cho Ta vào ngày Ta chào đời, vào ngày Ta lìa đời và vào ngày Ta sẽ được phục sinh trở lại.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
ذَٰلِكَ عِيسَى ٱبۡنُ مَرۡيَمَۖ قَوۡلَ ٱلۡحَقِّ ٱلَّذِي فِيهِ يَمۡتَرُونَ
Đó là (câu chuyện của) Ysa con trai của Maryam: (và là) lời xác thực mà (những kẻ không tin) hãy còn nghi ngờ.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
مَا كَانَ لِلَّهِ أَن يَتَّخِذَ مِن وَلَدٖۖ سُبۡحَٰنَهُۥٓۚ إِذَا قَضَىٰٓ أَمۡرٗا فَإِنَّمَا يَقُولُ لَهُۥ كُن فَيَكُونُ
Việc cho rằng Allah tự nhận (cho mình) một đứa con trai không thích hợp (với Quyền Năng Siêu Phàm của Ngài.) Thật quang vinh và trong sạch thay Ngài! Khi nào Ngài quyết định một việc, Ngài chỉ phán với nó “Hãy thành!” thì nó sẽ thành như thế.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَإِنَّ ٱللَّهَ رَبِّي وَرَبُّكُمۡ فَٱعۡبُدُوهُۚ هَٰذَا صِرَٰطٞ مُّسۡتَقِيمٞ
Và (Ysa bảo): “Quả thật Allah là Thượng Đế của Ta và là Thượng Đế của các người. Do đó hãy thờ phụng Ngài. Đây là Chính Đạo.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَٱخۡتَلَفَ ٱلۡأَحۡزَابُ مِنۢ بَيۡنِهِمۡۖ فَوَيۡلٞ لِّلَّذِينَ كَفَرُواْ مِن مَّشۡهَدِ يَوۡمٍ عَظِيمٍ
Nhưng những giáo phái bất đồng ý kiến với nhau (về sự thật này). Bởi thế, khốn khổ cho những ai phủ nhận việc sắp xảy ra Ngày (Xét Xử) Vĩ đại!
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
أَسۡمِعۡ بِهِمۡ وَأَبۡصِرۡ يَوۡمَ يَأۡتُونَنَا لَٰكِنِ ٱلظَّٰلِمُونَ ٱلۡيَوۡمَ فِي ضَلَٰلٖ مُّبِينٖ
Chúng sẽ nghe và thấy rõ về Ngày (Xét xử) mà chúng sẽ đến trình diện TA. Nhưng ngày nay những kẻ làm điều sai quấy lầm lạc công khai.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
 
የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: መርየም
የምዕራፎች ማውጫ የገፅ ቁጥር
 
የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሐሰን ዐብዱልከሪም - የትርጉሞች ማዉጫ

ትርጉሙ በሀሰን አብድ ከሪም የተደረገ ሲሆን ዝግጅቱ የተጠናቀቀው በረዋድ የትርጉም ማእከል ቁጥጥር ስር ሲሆን የዋናውን ትርጉም ሃሳብ ለመግለፅ፣ ለግምገማ እና ቀጣይነት ያለው እድገት ለማድረግ ሲባል በግምገማ ላይ ይገኛል።

መዝጋት