Check out the new design

የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሐሰን ዐብዱልከሪም * - የትርጉሞች ማዉጫ


የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: አል ሉቅማን   አንቀጽ:
أَلَمۡ تَرَوۡاْ أَنَّ ٱللَّهَ سَخَّرَ لَكُم مَّا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَمَا فِي ٱلۡأَرۡضِ وَأَسۡبَغَ عَلَيۡكُمۡ نِعَمَهُۥ ظَٰهِرَةٗ وَبَاطِنَةٗۗ وَمِنَ ٱلنَّاسِ مَن يُجَٰدِلُ فِي ٱللَّهِ بِغَيۡرِ عِلۡمٖ وَلَا هُدٗى وَلَا كِتَٰبٖ مُّنِيرٖ
Há các ngươi không nhận thấy việc Allah đã chế ngự mọi vật trong các tầng trời và mọi vật dưới đất (cho các ngươi sử dụng) và đã công khai hay kín đáo hoàn tất ân huệ của Ngài cho các ngươi? Nhưng trong thiên hạ có kẻ thích tranh luận về Allah nhưng tuyệt đối không biết một tí gì (về Ngài), cũng không căn cứ vào một Chỉ nào và không dựa vào một Kinh Sách minh bạch nào (để làm bằng).
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَإِذَا قِيلَ لَهُمُ ٱتَّبِعُواْ مَآ أَنزَلَ ٱللَّهُ قَالُواْ بَلۡ نَتَّبِعُ مَا وَجَدۡنَا عَلَيۡهِ ءَابَآءَنَآۚ أَوَلَوۡ كَانَ ٱلشَّيۡطَٰنُ يَدۡعُوهُمۡ إِلَىٰ عَذَابِ ٱلسَّعِيرِ
Và khi có lời bảo chúng: “Hãy tuân theo điều mà Allah đã ban xuống” thì chúng đáp: “Không, chúng tôi làm theo điều mà chúng tôi thấy cha mẹ của chúng tôi đang theo.” Sao? ngay cả việc Shaytan kêu gọi chúng đi chịu hình phạt của Lửa cháy (trong hỏa ngục hay sao?).
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
۞ وَمَن يُسۡلِمۡ وَجۡهَهُۥٓ إِلَى ٱللَّهِ وَهُوَ مُحۡسِنٞ فَقَدِ ٱسۡتَمۡسَكَ بِٱلۡعُرۡوَةِ ٱلۡوُثۡقَىٰۗ وَإِلَى ٱللَّهِ عَٰقِبَةُ ٱلۡأُمُورِ
Và ai đệ nạp diện mạo của mình cho Allah đồng thời là một người làm tốt thì chắc chắn sẽ nắm được chiếc cán (cứu rỗi) vững chắc nhất bởi vì kết cuộc của mọi việc đều phải trình về cho Allah (quyết định).
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَمَن كَفَرَ فَلَا يَحۡزُنكَ كُفۡرُهُۥٓۚ إِلَيۡنَا مَرۡجِعُهُمۡ فَنُنَبِّئُهُم بِمَا عَمِلُوٓاْۚ إِنَّ ٱللَّهَ عَلِيمُۢ بِذَاتِ ٱلصُّدُورِ
Và ai không tin tưởng thì chớ để cho sự không tin của y làm cho Ngươi buồn. (Bởi vì) chúng sẽ trở lại gặp TA, lúc đó TA sẽ cho chúng biết về những việc mà chúng đã làm. Quả thật, Allah Hằng Biết điều thầm kín trong lòng (của mỗi người).
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
نُمَتِّعُهُمۡ قَلِيلٗا ثُمَّ نَضۡطَرُّهُمۡ إِلَىٰ عَذَابٍ غَلِيظٖ
TA để cho chúng hưởng lạc trong một thời gian ngắn rồi TA sẽ lôi chúng đến chỗ trừng phạt khắc nghiệt.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَلَئِن سَأَلۡتَهُم مَّنۡ خَلَقَ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَ لَيَقُولُنَّ ٱللَّهُۚ قُلِ ٱلۡحَمۡدُ لِلَّهِۚ بَلۡ أَكۡثَرُهُمۡ لَا يَعۡلَمُونَ
Và giả sử Ngươi (Muhammad) hỏi chúng: “Ai đã tạo các tầng trời và trái đất?” chắc chắn chúng sẽ đáp “Allah,” thì hãy bảo ngay: “Mọi lời ca tụng đều thuộc về Allah!” (Đấng Sáng Tạo). Không, đa số bọn chúng không biết (rằng)
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
لِلَّهِ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ إِنَّ ٱللَّهَ هُوَ ٱلۡغَنِيُّ ٱلۡحَمِيدُ
Mọi vật trong các tầng trời và trái đất đều thuộc về Allah cả. Quả thật, Allah là Đấng Rất Mực Giàu Có, Rất đáng Ca tụng.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَلَوۡ أَنَّمَا فِي ٱلۡأَرۡضِ مِن شَجَرَةٍ أَقۡلَٰمٞ وَٱلۡبَحۡرُ يَمُدُّهُۥ مِنۢ بَعۡدِهِۦ سَبۡعَةُ أَبۡحُرٖ مَّا نَفِدَتۡ كَلِمَٰتُ ٱللَّهِۚ إِنَّ ٱللَّهَ عَزِيزٌ حَكِيمٞ
Và nếu cây cối trên trái đất được dùng làm bút viết và biển cả làm (lọ) mực với nước (mực) của bảy biển châm thêm cho nó (dùng để viết Lời phán của Allah) thì Lời phán của Allah sẽ không bao giờ cạn kiệt. Bởi vì quả thật, Allah Toàn Năng, Rất Mực Sáng Suốt.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
مَّا خَلۡقُكُمۡ وَلَا بَعۡثُكُمۡ إِلَّا كَنَفۡسٖ وَٰحِدَةٍۚ إِنَّ ٱللَّهَ سَمِيعُۢ بَصِيرٌ
Việc tạo hóa và việc phục sinh tất cả các ngươi chẳng khác nào (việc tạo hóa và phục sinh của) một linh hồn duy nhất. Quả thật, Allah Hằng Nghe, Hằng Thấy
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
 
የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: አል ሉቅማን
የምዕራፎች ማውጫ የገፅ ቁጥር
 
የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሐሰን ዐብዱልከሪም - የትርጉሞች ማዉጫ

በሐሰን ዓብዱልከሪም ተተርጉሞ በሩዋድ የትርጉም ማዕከል ቁጥጥር ስር ማሻሻያ የተደረገበት ፤ አስተያየትና ሃሳቦን ሰጥተው በዘለቄታው እንዲሻሻል መሰረታዊ ትርጉሙን ማየት ይችላሉ

መዝጋት