Check out the new design

የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሐሰን ዐብዱልከሪም * - የትርጉሞች ማዉጫ


የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: ጋፊር   አንቀጽ:
۞ وَيَٰقَوۡمِ مَا لِيٓ أَدۡعُوكُمۡ إِلَى ٱلنَّجَوٰةِ وَتَدۡعُونَنِيٓ إِلَى ٱلنَّارِ
“Hỡi người dân của tôi! Tại sao lại có chuyện (ngược ngạo) như thế trong lúc tôi kêu gọi quí vị đến chỗ Cứu Rỗi thì quí vị lại kêu gọi tôi đi vào hỏa ngục?"
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
تَدۡعُونَنِي لِأَكۡفُرَ بِٱللَّهِ وَأُشۡرِكَ بِهِۦ مَا لَيۡسَ لِي بِهِۦ عِلۡمٞ وَأَنَا۠ أَدۡعُوكُمۡ إِلَى ٱلۡعَزِيزِ ٱلۡغَفَّٰرِ
“Quí vị kêu gọi tôi phủ nhận Allah và tổ hợp thần linh cùng với Ngài điều mà tôi không biết một tí gì trong lúc tôi kêu gọi quí vị đến với Đấng Toàn Năng, Đấng Hằng Tha Thứ.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
لَا جَرَمَ أَنَّمَا تَدۡعُونَنِيٓ إِلَيۡهِ لَيۡسَ لَهُۥ دَعۡوَةٞ فِي ٱلدُّنۡيَا وَلَا فِي ٱلۡأٓخِرَةِ وَأَنَّ مَرَدَّنَآ إِلَى ٱللَّهِ وَأَنَّ ٱلۡمُسۡرِفِينَ هُمۡ أَصۡحَٰبُ ٱلنَّارِ
“Không có gì phải nghi ngờ cả, quí vị kêu gọi tôi đến với một kẻ không có quyền đòi thiên hạ phải cầu nguyện mình ỡ đời này và ở đời sau; và quả thật, mục tiêu trở về của tất cả chúng ta là Allah; và quả thật những kẻ tội lỗi sẽ là những người bạn của hỏa ngục.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَسَتَذۡكُرُونَ مَآ أَقُولُ لَكُمۡۚ وَأُفَوِّضُ أَمۡرِيٓ إِلَى ٱللَّهِۚ إِنَّ ٱللَّهَ بَصِيرُۢ بِٱلۡعِبَادِ
“Rồi sau này quí vị sẽ nhớ những điều tôi nói. Tôi giao công việc của tôi cho Allah bởi vì Allah là Đấng Hằng Thấy bầy tôi (của Ngài).”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَوَقَىٰهُ ٱللَّهُ سَيِّـَٔاتِ مَا مَكَرُواْۖ وَحَاقَ بِـَٔالِ فِرۡعَوۡنَ سُوٓءُ ٱلۡعَذَابِ
Do đó, Allah giải cứu y (người có đức tin) khỏi những điều xấu xa mà chúng âm mưu hại y; và tai họa bao vây người nhà (thuộc hạ) của Fir-'awn tứ phía.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
ٱلنَّارُ يُعۡرَضُونَ عَلَيۡهَا غُدُوّٗا وَعَشِيّٗاۚ وَيَوۡمَ تَقُومُ ٱلسَّاعَةُ أَدۡخِلُوٓاْ ءَالَ فِرۡعَوۡنَ أَشَدَّ ٱلۡعَذَابِ
hỏa ngục mà chúng sẽ bị dắt ra chạm trán cả buổi sáng lẫn buổi chiều. Và vào Ngày mà Giờ (Xét Xử) sẽ được thiết lập, sẽ có lời (bảo Thiên Thần): “Hãy đưa thuộc hạ của Fir-'awn vào chỗ trừng phạt khắc nghiệt nhất.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَإِذۡ يَتَحَآجُّونَ فِي ٱلنَّارِ فَيَقُولُ ٱلضُّعَفَٰٓؤُاْ لِلَّذِينَ ٱسۡتَكۡبَرُوٓاْ إِنَّا كُنَّا لَكُمۡ تَبَعٗا فَهَلۡ أَنتُم مُّغۡنُونَ عَنَّا نَصِيبٗا مِّنَ ٱلنَّارِ
Và khi chúng sẽ cãi nhau trong hỏa ngục; người cô thế sẽ bảo kẻ ngạo mạn như sau: “Quả thật, chúng tôi là người theo quí ngài. Có thể nào quí ngài bốc một phần Lửa đốt khỏi chúng tôi được hay không?”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قَالَ ٱلَّذِينَ ٱسۡتَكۡبَرُوٓاْ إِنَّا كُلّٞ فِيهَآ إِنَّ ٱللَّهَ قَدۡ حَكَمَ بَيۡنَ ٱلۡعِبَادِ
Những kẻ ngạo mạn sẽ đáp: “Tất cả chúng ta đều ở trong dó (hỏa ngục) cả! Chắc chắn, Allah sẽ phân xử giữa bầy tôi của Ngài.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَقَالَ ٱلَّذِينَ فِي ٱلنَّارِ لِخَزَنَةِ جَهَنَّمَ ٱدۡعُواْ رَبَّكُمۡ يُخَفِّفۡ عَنَّا يَوۡمٗا مِّنَ ٱلۡعَذَابِ
Và những kẻ ở trong hỏa ngục sẽ nói với những vị Cai ngục (Thiên Thần): “Hãy xin Thượng Đế của quí ngài giảm bớt hình phạt giùm chúng tôi một ngày được hay không?”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
 
የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: ጋፊር
የምዕራፎች ማውጫ የገፅ ቁጥር
 
የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሐሰን ዐብዱልከሪም - የትርጉሞች ማዉጫ

ትርጉሙ በሀሰን አብድ ከሪም የተደረገ ሲሆን ዝግጅቱ የተጠናቀቀው በረዋድ የትርጉም ማእከል ቁጥጥር ስር ሲሆን የዋናውን ትርጉም ሃሳብ ለመግለፅ፣ ለግምገማ እና ቀጣይነት ያለው እድገት ለማድረግ ሲባል በግምገማ ላይ ይገኛል።

መዝጋት