للإطلاع على الموقع بحلته الجديدة

ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - حسن عبد الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني سورة: النساء   آية:
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ لَعَنَهُمُ ٱللَّهُۖ وَمَن يَلۡعَنِ ٱللَّهُ فَلَن تَجِدَ لَهُۥ نَصِيرًا
Họ là những kẻ đã bị Allah nguyền rủa; và ai đã bị Allah nguyền rủa thì Ngươi (Muhammad) sẽ không bao giờ tìm được cho y một người giúp đỡ nào.
التفاسير العربية:
أَمۡ لَهُمۡ نَصِيبٞ مِّنَ ٱلۡمُلۡكِ فَإِذٗا لَّا يُؤۡتُونَ ٱلنَّاسَ نَقِيرًا
Phải chăng chúng có một phần vương quyền? Nếu quả thật như thế thì chúng sẽ không bao giờ cho người ta một tí nào cả.
التفاسير العربية:
أَمۡ يَحۡسُدُونَ ٱلنَّاسَ عَلَىٰ مَآ ءَاتَىٰهُمُ ٱللَّهُ مِن فَضۡلِهِۦۖ فَقَدۡ ءَاتَيۡنَآ ءَالَ إِبۡرَٰهِيمَ ٱلۡكِتَٰبَ وَٱلۡحِكۡمَةَ وَءَاتَيۡنَٰهُم مُّلۡكًا عَظِيمٗا
Hoặc phải chăng chúng ganh tị với người ta về Đặc ân mà Allah đã ban cho họ? Nhưng chắc chắn TA đã ban cho dòng dõi của Ibrahim Kinh Sách và Lẽ đúng đắn khôn ngoan và ban cho họ một vương quốc rộng lớn.
التفاسير العربية:
فَمِنۡهُم مَّنۡ ءَامَنَ بِهِۦ وَمِنۡهُم مَّن صَدَّ عَنۡهُۚ وَكَفَىٰ بِجَهَنَّمَ سَعِيرًا
Nhưng trong chúng (người Do thái và tín đồ Thiên Chúa giáo), có người tin tưởng nơi Y (Muhammad) và có người quay mặt lánh xa Y; và hỏa ngục có đủ lửa ngọn (để đốt chúng).
التفاسير العربية:
إِنَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ بِـَٔايَٰتِنَا سَوۡفَ نُصۡلِيهِمۡ نَارٗا كُلَّمَا نَضِجَتۡ جُلُودُهُم بَدَّلۡنَٰهُمۡ جُلُودًا غَيۡرَهَا لِيَذُوقُواْ ٱلۡعَذَابَۗ إِنَّ ٱللَّهَ كَانَ عَزِيزًا حَكِيمٗا
Quả thật, những ai phủ nhận các Lời Mặc Khải của TA sẽ sớm bị TA ném vào Lửa (của hỏa ngục); mỗi lần lớp da của chúng bị nướng chín, TA cho thay lớp da mới để chúng tiếp tục nếm hình phạt (của Lửa). Quả thật, Allah Toàn Năng, Rất Mực Sáng Suốt.
التفاسير العربية:
وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ سَنُدۡخِلُهُمۡ جَنَّٰتٖ تَجۡرِي مِن تَحۡتِهَا ٱلۡأَنۡهَٰرُ خَٰلِدِينَ فِيهَآ أَبَدٗاۖ لَّهُمۡ فِيهَآ أَزۡوَٰجٞ مُّطَهَّرَةٞۖ وَنُدۡخِلُهُمۡ ظِلّٗا ظَلِيلًا
Ngược lại, những ai có đức tin và làm việc thiện thì sẽ sớm được TA cho vào những Ngôi vườn (thiên đàng) bên dưới có các dòng sông chảy, họ sẽ sống trong đó đờ đời; trong đó họ sẽ có những người bạn đời trong sạch; và TA sẽ đưa họ đến nghỉ ngơi dưới tàn cây mát rượi.
التفاسير العربية:
۞ إِنَّ ٱللَّهَ يَأۡمُرُكُمۡ أَن تُؤَدُّواْ ٱلۡأَمَٰنَٰتِ إِلَىٰٓ أَهۡلِهَا وَإِذَا حَكَمۡتُم بَيۡنَ ٱلنَّاسِ أَن تَحۡكُمُواْ بِٱلۡعَدۡلِۚ إِنَّ ٱللَّهَ نِعِمَّا يَعِظُكُم بِهِۦٓۗ إِنَّ ٱللَّهَ كَانَ سَمِيعَۢا بَصِيرٗا
Quả thật, Allah ra lệnh cho các ngươi phải giao hoàn tín vật (amanah) về lại cho chủ nhân của nó và khi các ngươi xét xử người ta, hãy xét xử với sự công bằng. Quả thật, tuyệt hảo thay điều mà Allah dùng để khuyên dạy các ngươi. Quả thật, Allah là Đấng Hằng Nghe và là Đấng Hằng Thấy (mọi việc).
التفاسير العربية:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ أَطِيعُواْ ٱللَّهَ وَأَطِيعُواْ ٱلرَّسُولَ وَأُوْلِي ٱلۡأَمۡرِ مِنكُمۡۖ فَإِن تَنَٰزَعۡتُمۡ فِي شَيۡءٖ فَرُدُّوهُ إِلَى ٱللَّهِ وَٱلرَّسُولِ إِن كُنتُمۡ تُؤۡمِنُونَ بِٱللَّهِ وَٱلۡيَوۡمِ ٱلۡأٓخِرِۚ ذَٰلِكَ خَيۡرٞ وَأَحۡسَنُ تَأۡوِيلًا
Hỡi những ai có đức tin! Hãy tuân mệnh Allah và tuân lệnh Sứ Giả (của Allah) và (tuân theo) những (viên chức) có thẩm quyền trong các ngươi. Nhưng nếu các ngươi bất đồng ý kiến về điều gì, hãy quay về tham khảo Allah (qua Qur'an) và Sứ Giả (của Allah - qua Sunnah của Y) nếu các ngươi tin tưởng nơi Allah và nơi Ngày (Phán xử) Cuối Cùng. Đó là lối giải thích tốt nhất và đúng đắn nhất.
التفاسير العربية:
 
ترجمة معاني سورة: النساء
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - حسن عبد الكريم - فهرس التراجم

ترجمها حسن عبد الكريم. تم تطويرها بإشراف مركز رواد الترجمة، ويتاح الإطلاع على الترجمة الأصلية لغرض إبداء الرآي والتقييم والتطوير المستمر.

إغلاق