للإطلاع على الموقع بحلته الجديدة

ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - حسن عبد الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني سورة: النساء   آية:
۞ لَّا خَيۡرَ فِي كَثِيرٖ مِّن نَّجۡوَىٰهُمۡ إِلَّا مَنۡ أَمَرَ بِصَدَقَةٍ أَوۡ مَعۡرُوفٍ أَوۡ إِصۡلَٰحِۭ بَيۡنَ ٱلنَّاسِۚ وَمَن يَفۡعَلۡ ذَٰلِكَ ٱبۡتِغَآءَ مَرۡضَاتِ ٱللَّهِ فَسَوۡفَ نُؤۡتِيهِ أَجۡرًا عَظِيمٗا
Đa số những cuộc mật đàm của chúng không có điều gì tốt cả trừ phi ai đó truyền lệnh thực thi việc bố thí hoặc làm điều lành hoặc hòa giải giữa nhân loại (thì cuộc mật đàm ấy được cho phép). Và ai làm các điều đó chỉ mong làm cho Allah hài lòng thì chắc chắn sẽ được TA (Allah) ban cho một phần thưởng rất lớn.
التفاسير العربية:
وَمَن يُشَاقِقِ ٱلرَّسُولَ مِنۢ بَعۡدِ مَا تَبَيَّنَ لَهُ ٱلۡهُدَىٰ وَيَتَّبِعۡ غَيۡرَ سَبِيلِ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ نُوَلِّهِۦ مَا تَوَلَّىٰ وَنُصۡلِهِۦ جَهَنَّمَۖ وَسَآءَتۡ مَصِيرًا
Và ai còn tranh cãi và chống đối Sứ Giả (của Allah) sau khi Chỉ Đạo hướng dẫn đã được trình bày rõ cho y và đi theo (con đường) khác với con đường của những người có đức tin thì TA (Allah) sẽ bỏ mặc y đi theo cái mà y đã quay về và TA sẽ nướng y trong hỏa ngục, một nơi đến cuối cùng rất xấu xa.
التفاسير العربية:
إِنَّ ٱللَّهَ لَا يَغۡفِرُ أَن يُشۡرَكَ بِهِۦ وَيَغۡفِرُ مَا دُونَ ذَٰلِكَ لِمَن يَشَآءُۚ وَمَن يُشۡرِكۡ بِٱللَّهِ فَقَدۡ ضَلَّ ضَلَٰلَۢا بَعِيدًا
Quả thật, Allah không tha thứ việc tổ hợp (ai, vật) cùng với Ngài (Allah) nhưng Ngài tha thứ điều gì khác hơn điều đó cho người nào Ngài muốn. Và ai tổ hợp (ai, vật) cùng với Allah thì quả thật y đã lạc đạo quá xa.
التفاسير العربية:
إِن يَدۡعُونَ مِن دُونِهِۦٓ إِلَّآ إِنَٰثٗا وَإِن يَدۡعُونَ إِلَّا شَيۡطَٰنٗا مَّرِيدٗا
Chúng (người ngoại đạo tại Makkah) chỉ cầu nguyện những nữ thần thay vì Ngài (Allah). Chúng không cầu nguyện ai khác ngoài tên Shaytan phản nghịch!
التفاسير العربية:
لَّعَنَهُ ٱللَّهُۘ وَقَالَ لَأَتَّخِذَنَّ مِنۡ عِبَادِكَ نَصِيبٗا مَّفۡرُوضٗا
Allah nguyền rủa nó (Shaytan) bởi vì nó đã nói: “Tôi sẽ bắt đi từ bầy tôi của Ngài một phần qui định;
التفاسير العربية:
وَلَأُضِلَّنَّهُمۡ وَلَأُمَنِّيَنَّهُمۡ وَلَأٓمُرَنَّهُمۡ فَلَيُبَتِّكُنَّ ءَاذَانَ ٱلۡأَنۡعَٰمِ وَلَأٓمُرَنَّهُمۡ فَلَيُغَيِّرُنَّ خَلۡقَ ٱللَّهِۚ وَمَن يَتَّخِذِ ٱلشَّيۡطَٰنَ وَلِيّٗا مِّن دُونِ ٱللَّهِ فَقَدۡ خَسِرَ خُسۡرَانٗا مُّبِينٗا
Và tôi sẽ dắt chúng đi lạc đạo, xúi giục chúng theo đuổi những thèm muốn sai lầm và ra lệnh cho chúng; bởi thế, chúng cắt tai gia súc; và tôi sẽ truyền lệnh cho chúng, bởi thế chúng thay đổi sự tạo hóa của Allah.” Và ai nhận Shaytan làm kẻ đỡ đầu thay vì Allah thì chắc chắn sẽ hoàn toàn thua thiệt công khai.
التفاسير العربية:
يَعِدُهُمۡ وَيُمَنِّيهِمۡۖ وَمَا يَعِدُهُمُ ٱلشَّيۡطَٰنُ إِلَّا غُرُورًا
Nó (Shaytan) hứa với chúng và xúi giục chúng thèm muốn điều sai trái và Shaytan chỉ hứa với chúng điều gian dối.
التفاسير العربية:
أُوْلَٰٓئِكَ مَأۡوَىٰهُمۡ جَهَنَّمُ وَلَا يَجِدُونَ عَنۡهَا مَحِيصٗا
Chúng là những kẻ mà nhà ở sẽ là hỏa ngục và sẽ không tìm được một lối thoát nào để thoát ra khỏi đó.
التفاسير العربية:
 
ترجمة معاني سورة: النساء
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية - حسن عبد الكريم - فهرس التراجم

ترجمها حسن عبد الكريم. تم تطويرها بإشراف مركز رواد الترجمة، ويتاح الإطلاع على الترجمة الأصلية لغرض إبداء الرآي والتقييم والتطوير المستمر.

إغلاق