للإطلاع على الموقع بحلته الجديدة

ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني سورة: البقرة   آية:
وَإِذۡ قَالَ إِبۡرَٰهِـۧمُ رَبِّ أَرِنِي كَيۡفَ تُحۡيِ ٱلۡمَوۡتَىٰۖ قَالَ أَوَلَمۡ تُؤۡمِنۖ قَالَ بَلَىٰ وَلَٰكِن لِّيَطۡمَئِنَّ قَلۡبِيۖ قَالَ فَخُذۡ أَرۡبَعَةٗ مِّنَ ٱلطَّيۡرِ فَصُرۡهُنَّ إِلَيۡكَ ثُمَّ ٱجۡعَلۡ عَلَىٰ كُلِّ جَبَلٖ مِّنۡهُنَّ جُزۡءٗا ثُمَّ ٱدۡعُهُنَّ يَأۡتِينَكَ سَعۡيٗاۚ وَٱعۡلَمۡ أَنَّ ٱللَّهَ عَزِيزٌ حَكِيمٞ
Và hãy nhớ lại - hỡi Nabi - khi Ibrahim cầu xin Allah: Lạy Thượng Đế của bề tôi, xin Ngài cho bề tôi chứng kiến cảnh Ngài làm cho cái chết sống lại như thế nào? Allah phán bảo Y: Há Ngươi không tin về điều đó sao? Ibrahim đáp: Dạ không, bề tôi rất tin nhưng bề tôi chỉ muốn gia tăng thêm đức tin trong lòng mình mà thôi. Thế là Allah ra lệnh bảo Y: Ngươi hãy lấy bốn con chim, rồi bầm nhuyễn chúng ra và trộn lẫn nhau, sau đó, leo lên đỉnh những ngọn núi quanh Ngươi và đặt mỗi phần lên mỗi đỉnn núi. Xong, Ngươi cất tiếng gọi chúng thì chúng lập tức bay đến nơi Ngươi và sự sống sẽ trở lại với chúng. Hỡi Ibrahim, ngươi hãy biết rằng Allah Toàn Năng trong việc thống trị, Ngài sáng suốt trong mọi việc định đoạt, tạo hóa và ban hành.
التفاسير العربية:
مَّثَلُ ٱلَّذِينَ يُنفِقُونَ أَمۡوَٰلَهُمۡ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِ كَمَثَلِ حَبَّةٍ أَنۢبَتَتۡ سَبۡعَ سَنَابِلَ فِي كُلِّ سُنۢبُلَةٖ مِّاْئَةُ حَبَّةٖۗ وَٱللَّهُ يُضَٰعِفُ لِمَن يَشَآءُۚ وَٱللَّهُ وَٰسِعٌ عَلِيمٌ
Hình ảnh về phần thưởng dành cho người có đức tin đã bố thí tài sản vì chính nghĩa của Allah giống như hình ảnh của một hạt giống được gieo xuống mảnh đất màu mỡ mọc ra một thân cây có bảy nhánh bông, cứ mỗi nhánh bông gồm có một trăm hạt. Allah nhân lên phần thưởng cho bất cứ ai Ngài muốn trong đám nô lệ của Ngài, Ngài ban thưởng cho họ một cách không tính toán, bởi Allah có bao la thiên lộc, Ngài biết rõ ai xứng đáng được nhân lên phần thưởng.
التفاسير العربية:
ٱلَّذِينَ يُنفِقُونَ أَمۡوَٰلَهُمۡ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِ ثُمَّ لَا يُتۡبِعُونَ مَآ أَنفَقُواْ مَنّٗا وَلَآ أَذٗى لَّهُمۡ أَجۡرُهُمۡ عِندَ رَبِّهِمۡ وَلَا خَوۡفٌ عَلَيۡهِمۡ وَلَا هُمۡ يَحۡزَنُونَ
Những ai chi tiêu tài sản của mình vì tuân lệnh Allah và sự hài lòng Ngài nhưng không kèm theo những lời lẽ, thái độ hay hành động làm tổn thương người khác hoặc để phô trương lòng tốt chắc chắn sẽ được phần thưởng nơi Thượng Đế của họ; họ sẽ không phải lo sợ về tương lai của mình và cũng không buồn phiền về những gì đã qua bởi sự hưởng thụ vĩ đại mà họ sẽ có ở Đời Sau.
التفاسير العربية:
۞ قَوۡلٞ مَّعۡرُوفٞ وَمَغۡفِرَةٌ خَيۡرٞ مِّن صَدَقَةٖ يَتۡبَعُهَآ أَذٗىۗ وَٱللَّهُ غَنِيٌّ حَلِيمٞ
Lời nói tốt đẹp làm cho người có đức tin vui vẻ và việc xí xóa cho ai cư xử tệ với mình tốt hơn cả việc bố thí có kèm theo lời kể lể làm tổn thương người nhận sự bố thí. Quả thật, Allah luôn giàu có không cần đến đám nô lệ như thế, Ngài luôn nhẫn nại không vội vã trừng phạt họ.
التفاسير العربية:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَا تُبۡطِلُواْ صَدَقَٰتِكُم بِٱلۡمَنِّ وَٱلۡأَذَىٰ كَٱلَّذِي يُنفِقُ مَالَهُۥ رِئَآءَ ٱلنَّاسِ وَلَا يُؤۡمِنُ بِٱللَّهِ وَٱلۡيَوۡمِ ٱلۡأٓخِرِۖ فَمَثَلُهُۥ كَمَثَلِ صَفۡوَانٍ عَلَيۡهِ تُرَابٞ فَأَصَابَهُۥ وَابِلٞ فَتَرَكَهُۥ صَلۡدٗاۖ لَّا يَقۡدِرُونَ عَلَىٰ شَيۡءٖ مِّمَّا كَسَبُواْۗ وَٱللَّهُ لَا يَهۡدِي ٱلۡقَوۡمَ ٱلۡكَٰفِرِينَ
Hỡi những người có đức tin nơi Allah và tuân theo Thiên Sứ của Ngài, các ngươi chớ tự xóa đi ân phước mà các ngươi đã bố thí bằng cách kể lể làm tổn thương người nhận sự bố thí. Hình ảnh của những người hành động như thế giống như hình ảnh của những kẻ bố thí chỉ để được thiên hạ khen ngợi, chúng là những kẻ vô đức tin nơi Allah và nơi cõi Đời Sau cũng như không có đức tin nơi sự ban thưởng và sự trừng phạt. Hình ảnh của những kẻ này giống như hình ảnh một tảng đá to, bên trên bề mặt bằng phẳng của nó dính một lớp bụi, khi bị cơn mưa to trút xuống thì lớp bụi đó bị nước mưa quét trôi đi mất chỉ còn lại mỗi tảng đá trông không. Ân phước của việc bố thí và việc hành đạo của những kẻ phô trương muốn được lòng thiên hạ cũng tương tự như thế, chúng chẳng còn gì ở nơi Allah cả, bởi Allah không hề hướng dẫn đám người vô đức tin đến với những gì làm Ngài hài lòng, cũng như những việc làm mang lại lợi ích cho chúng.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• مراتب الإيمان بالله ومنازل اليقين به متفاوتة لا حد لها، وكلما ازداد العبد نظرًا في آيات الله الشرعية والكونية زاد إيمانًا ويقينًا.
* Các cấp bậc của đức tin Iman nơi Allah và mức độ của của sự kiên định Yaqin luôn khác nhau một cách không có giới hạn, người bề tôi càng quan sát và suy ngẫm về các dấu hiệu của Allah (qua các lời phán và những bằng chứng của vũ trụ) thì đức tin Iman và sự kiên định Yaqin của y càng tăng; cứ như thế.

• بَعْثُ الله تعالى للخلق بعد موتهم دليل ظاهر على كمال قدرته وتمام عظمته سبحانه.
* Việc phục sinh vạn vật sau cái chết chứng minh quyền năng vô biên của Allah và sự vĩ đại tuyệt đối của Ngài.

• فضل الإنفاق في سبيل الله وعظم ثوابه، إذا صاحبته النية الصالحة، ولم يلحقه أذى ولا مِنّة محبطة للعمل.
* Ân phước to lớn của việc chi dùng tài sản vì chính nghĩa của Allah, khi người bố thí có định tâm chỉ vì Allah và không kem theo hành động hay lời lẽ kể lể làm tổn thương người nhận.

• من أحسن ما يقدمه المرء للناس حُسن الخلق من قول وفعل حَسَن، وعفو عن مسيء.
* Người tử tế và tốt nhất là người tử tế nhất với mọi người bằng lời nói, hành động; và luôn sẵn lòng xí xóa cho người làm điều xấu với mình.

 
ترجمة معاني سورة: البقرة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

صادرة عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق