ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (33) سورة: البقرة
قَالَ يَٰٓـَٔادَمُ أَنۢبِئۡهُم بِأَسۡمَآئِهِمۡۖ فَلَمَّآ أَنۢبَأَهُم بِأَسۡمَآئِهِمۡ قَالَ أَلَمۡ أَقُل لَّكُمۡ إِنِّيٓ أَعۡلَمُ غَيۡبَ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَأَعۡلَمُ مَا تُبۡدُونَ وَمَا كُنتُمۡ تَكۡتُمُونَ
Lúc đó, Allah phán bảo Adam: ngươi hãy cho Họ (các Thiên Thần) biết các tên gọi của chúng (vạn vật). Rồi khi Adam nói cho họ biết những gì mà Allah đã dạy Người thì Allah phán với các Thiên Thần: chẳng phải TA đã không nói với các ngươi rằng TA biết hết tất cả mọi thứ trong các tầng trời và trái đất và TA biết tất cả những gì mà các ngươi tiết lộ ra ngoài hay giấu kín trong lòng từ lời nói, hành đồng và suy nghĩ?.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• الواجب على المؤمن إذا خفيت عليه حكمة الله في بعض خلقه وأَمْرِهِ أن يسلِّم لله في خلقه وأَمْرِهِ.
Khi gặp phải một vấn đề nào đó hoặc một sự vật nào đó mà không hiểu được giá trị ngụ ý của Allah thì người có đức tin cũng phải có bổn phận thần phục Ngài.

• رَفَعَ القرآن الكريم منزلة العلم، وجعله سببًا للتفضيل بين الخلق.
Qur'an nâng cao địa vị của nguồn kiến thức và Nó lấy kiến thức làm nguyên nhân phân biệt giữa con người với nhau.

• الكِبْرُ هو رأس المعاصي، وأساس كل بلاء ينزل بالخلق، وهو أول معصية عُصِيَ الله بها.
Sự tự cao tự đại là đầu não của sự phản nghịch và trái lệnh, là căn nguyên của mọi tai họa mà Allah giáng xuống con người, và là điều phản nghịch đầu tiên trong các điều phản nghịch Allah.

 
ترجمة معاني آية: (33) سورة: البقرة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق